Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Oanh | Ngày 08/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI
CHÚC CÁC EM NHIỀU SỨC KHOẺ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC THPT
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
PHẦN IV: SINH HỌC CƠ THỂ
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC
PHẦN VI: TIẾN HOÁ
PHẦN VII: SINH THÁI HỌC
Phần 5:DI TRUY?N H?C
Chương I: CO CH? DI TRUY?N V� BI?N D?
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
NỘI DUNG
GEN
MÃ DI TRUYỀN
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN)
I. Gen
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN. Ví dụ: gen tARN mã hoá phân tử tARN
Đọc mục I.1 trong sgk, tìm các cụm từ mô tả về “gen” để trả lời câu hỏi gen là gì?
1. Khái niệm
Tại sao phân tử ADN vừa đa dạng lại vừa đặc thù?
Mô tả cấu trúc của ADN?
2 Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Vùng điều hoà
Vùng mã hoá
Vùng kết thúc
Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết
Quan sát hình sau để hoàn thành nội dung phiếu học tập
Ở sinh vật nhân sơ (gen không phân mảnh): vùng mã hoá liên tục.
Ở sinh vật nhân thực (gen phân mảnh): vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn và intron.

Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã
Mã hoá các aa
Nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc của gen
Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Không phân mảnh

1
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực
2
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
Mã di truyền.
Gen cấu tạo từ các nucleotit, prôtein được cấu tạo từ các aa. Vậy làm thế nào mà gen quy định tổng hợp prôtein được?
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN


Met His Val Arg … … pôlipeptit
3 nu
1 aa
3.2 Nu
ADN
14
BẢNG MÃ DI TRUYỀN
II. Mã di truyền
Là trình tự các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy trình trình tự các aa trong prôtein.
1. Khái niệm
Mã di truyền là gì?
Hãy quan sát bảng mã di truyền cho biết 1aa được mấy nu quy định?
- ADN có mấy loại nucleotit?
- Prôtein có bao nhiêu aa?
- Nếu 1 nucleotit mã hoá cho 1 aa thì có bao nhiêu tổ hợp đã đủ mã hoá cho 20 loại aa chưa?
- Vậy phải cần mấy nucleotit mã hoá cho 1 aa? tại sao?
? Từ đó cho ta kết luận được điều gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
Mã di truyền là mã bộ ba
Tìm mối liên hệ giữa ADN - ARN - prôtein?
Có bao nhiêu mã bộ ba?
Cách đọc mã di truyền trên 1 gen?
Một bộ ba mã hoá được mấy aa? Có trường hợp nào đặc biệt không?
Có phải mỗi aa đều chỉ do một bộ ba mã hoá quy định?
2 Mã di truyền là mã bộ ba
Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá aa nào (các bộ ba kết thúc): UAA, UAG, UGA; một bộ ba AUG là mã mở đầu mã hoá aa metiônin (sv nhân thực), mã hoá foocmin mêtiônin (sv nhân sơ)
3 Đặc điểm chung của mã di truyền
Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa.
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa trừ AUG và UGG
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
Mạch khuôn
Mạch mới tổng hợp
Đoạn Okazaki
Đoạn mồi
Enzim mở xoắn
ARN polimeraza
tổng hợp mồi
ADN
polimeraza
Enzim nối
Xem phim
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
Mạch khuôn
Mạch mới tổng hợp
Đoạn Okazaki
Đoạn mồi
Enzim mở xoắn
ARN polimeraza
tổng hợp mồi
ADN
polimeraza
Enzim nối
ADN nhân đôi trong pha nào của chu kì tb?
Hãy mô tả trình tự nhân đôi của ADN?
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
1. Đặc điểm:
- Xảy ra trong nhân tb
- Kì trung gian (pha S)
2. Diễn biến:
Gồm 3 bước:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN. (sgk)
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới (sgk)
Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành (sgk)
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
Mạch khuôn
Mạch mới tổng hợp
Đoạn Okazaki
Đoạn mồi
Enzim mở xoắn
ARN polimeraza
tổng hợp mồi
ADN
polimeraza
Enzim nối
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng?
Nhận xét về cấu trúc của 2 ADN con?
Quá trình nhân đôi dựa trên nguyên tắc gì?
Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gì?
Nếu gọi K là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra?
Nguyên tắc bán bảo tồn
3. Nguyên tắc:
Bổ sung (A-T, G-X) và bán bảo toàn (giữ lại một nữa)
4. Kết quả: 1 ADN mẹ → 2 ADN con.
5. Ý nghĩa:
Đảm bảo cho bộ NST ổn định không đổi qua các thế hệ tb.
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
05
04
03
02
01
00
C?ng c?
Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn:
05
04
03
02
01
00
C?ng c?
VỀ NHÀ:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con?
Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nu thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do?
Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo. Hãy kể tên các thành phần tham gia quá trình phiên mã và dịch mã?
PHIẾU HỌC TẬP
Bài học hôm nay đến đây kết thúc, mời các em nghĩ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)