Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Dũng |
Ngày 08/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
Chương I:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Mục tiêu:
- Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu projecto(nêú có) và phim nhân đôi ADN
-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Nghiên cứu SGK và
cho biết gen là gì?
Nêu ví dụ?
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Quan sát hình 11.1 và nghiên cứu mục I.2 SGK cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc?
?
Nằm ở đầu của gen, có
trình tự Nu đặc biệt giúp
ARN polimeraza nhận biết
và liên kết để khởi động
quá trình phiên mã đồng
thời chứa trình tự Nu điều
hòa quá trình phiên mã.
?
mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên
tục (gen không phân mảnh).
+ Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng
mã hóa không liên tục (gen phân mảnh). Bao
gồm đoạn mã hóa axit amin (exon) và các đoạn
không mã hóa axit amin (intron).
nằm ở cuối gen,
mang trình tự kết
thúc quá trình phiên
mã .
?
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
Mạch mã gốc
Mạch bổ sung
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu của gen, chứa trình tự nuclêôtit điều hòa quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã .
II. M DI TRUY?N
Đọc mục II
và quan sát bảng
mã di truyền
( Bảng 1. SGK)
Các codon mã hóa các axit amin
Codon mở đầu mã hóa MET
Các codon
kết thúc
Nhận xét về sự mã hóa các axit amin của các codon và ngược lại?
AXU, AXX, AXA, AXG chỉ mã hóa cho axit amin Threonine
Ngược lại, axit amin Threonine được mã hóa bởi 4 codon AXU, AXX, AXA, AXG
AUG chỉ mã hóa cho axit amin methionine và ngược lại
UGG chỉ mã hóa cho axit amin triptonphan và ngược lại
Vậy mã di
truyền là gì?
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
II. M DI TRUY?N
1. Khái niệm:
Mã di truyền là trình tự sắp xếpcác nu trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. Mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền có
những đặc điểm
như thế nào?
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Một trong các cơ chế di truyền quan trọng nhất ở cấp độ phân tử là quá trình tự nhân đôi ADN (còn gọi là quá trình tái bản ADN hoặc quá trình tự sao ADN).
Đọc mục III và
quan sát hình
1.2 SGK
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
Quá trình nhân đôi ADN
diễn ra ngay khi tế bào bước
vào giai đoạn phân chia tế
bào. Quá trình này tạo ra
2 crômatit trong NST để
chuẩn bị phân chia tế bào.
Quá trình tự nhân
đôi ADN diễn ra
như thế nào
Dựa vào hình 1.2
SGK nêu các bước
thực hiện quá trình
tự nhân đôi ADN?
Bước 1-Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch ADN tách dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn
Bước 2-Tổng hợp mạch ADN mới: Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. Vì ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục còn ở mạch khuôn 5’ – 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn ngắn và sau đó được nối với nhau bởi enzim ligaza.
Bước 3-Tạo thành 2 phân tử ADN: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn)
ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
ADN polimeraza
Mạch mới tổng hợp liên tục
Mạch mới tổng hợp gián đoạn
Enzim nối
ligaza
Đoạn Okazaki
Mạch gốc
Mạch bổ sung
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
1. Diễn biến:
Nêu tóm tắt các
bước thực hiện tự
nhân đôi của ADN?
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN con
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
1. Diễn biến:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN con
2. Nguyên tắc:
Quá trình tự nhân đôi ADN theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Quá trình tư nhân
đoi của ADN tuân
theo nguyên tắc nào?
Ý nghĩa của nguyên
tắc bổ sung và
bán bảo tồn là gì?
3. Ý nghĩa:
Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn
toàn giống nhau và giống ADN mẹ.
Củng cố:
- Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN?
- Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn (Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’ 3’ nên mạch khuôn có chiều 5’ 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki)
- Xem phim về cơ chế tự nhân đôi ADN.
Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.
- Ghi và học thuộc bảng mã di truyền.
- Chuẩn bị trước bài Phiên mã và dịch mã.
NHÂN ĐÔI ADN
Chương I:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. Mục tiêu:
- Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu projecto(nêú có) và phim nhân đôi ADN
-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Nghiên cứu SGK và
cho biết gen là gì?
Nêu ví dụ?
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Quan sát hình 11.1 và nghiên cứu mục I.2 SGK cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc?
?
Nằm ở đầu của gen, có
trình tự Nu đặc biệt giúp
ARN polimeraza nhận biết
và liên kết để khởi động
quá trình phiên mã đồng
thời chứa trình tự Nu điều
hòa quá trình phiên mã.
?
mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên
tục (gen không phân mảnh).
+ Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng
mã hóa không liên tục (gen phân mảnh). Bao
gồm đoạn mã hóa axit amin (exon) và các đoạn
không mã hóa axit amin (intron).
nằm ở cuối gen,
mang trình tự kết
thúc quá trình phiên
mã .
?
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
Mạch mã gốc
Mạch bổ sung
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu của gen, chứa trình tự nuclêôtit điều hòa quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã .
II. M DI TRUY?N
Đọc mục II
và quan sát bảng
mã di truyền
( Bảng 1. SGK)
Các codon mã hóa các axit amin
Codon mở đầu mã hóa MET
Các codon
kết thúc
Nhận xét về sự mã hóa các axit amin của các codon và ngược lại?
AXU, AXX, AXA, AXG chỉ mã hóa cho axit amin Threonine
Ngược lại, axit amin Threonine được mã hóa bởi 4 codon AXU, AXX, AXA, AXG
AUG chỉ mã hóa cho axit amin methionine và ngược lại
UGG chỉ mã hóa cho axit amin triptonphan và ngược lại
Vậy mã di
truyền là gì?
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
II. M DI TRUY?N
1. Khái niệm:
Mã di truyền là trình tự sắp xếpcác nu trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. Mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền có
những đặc điểm
như thế nào?
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục.
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Một trong các cơ chế di truyền quan trọng nhất ở cấp độ phân tử là quá trình tự nhân đôi ADN (còn gọi là quá trình tái bản ADN hoặc quá trình tự sao ADN).
Đọc mục III và
quan sát hình
1.2 SGK
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
Quá trình nhân đôi ADN
diễn ra ngay khi tế bào bước
vào giai đoạn phân chia tế
bào. Quá trình này tạo ra
2 crômatit trong NST để
chuẩn bị phân chia tế bào.
Quá trình tự nhân
đôi ADN diễn ra
như thế nào
Dựa vào hình 1.2
SGK nêu các bước
thực hiện quá trình
tự nhân đôi ADN?
Bước 1-Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch ADN tách dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn
Bước 2-Tổng hợp mạch ADN mới: Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng 1 mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. Vì ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục còn ở mạch khuôn 5’ – 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn ngắn và sau đó được nối với nhau bởi enzim ligaza.
Bước 3-Tạo thành 2 phân tử ADN: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn)
ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
ADN polimeraza
Mạch mới tổng hợp liên tục
Mạch mới tổng hợp gián đoạn
Enzim nối
ligaza
Đoạn Okazaki
Mạch gốc
Mạch bổ sung
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
1. Diễn biến:
Nêu tóm tắt các
bước thực hiện tự
nhân đôi của ADN?
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN con
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. M DI TRUY?N
III. QU TRèNH NHN DễI ADN (tỏi b?n ADN)
1. Diễn biến:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN con
2. Nguyên tắc:
Quá trình tự nhân đôi ADN theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Quá trình tư nhân
đoi của ADN tuân
theo nguyên tắc nào?
Ý nghĩa của nguyên
tắc bổ sung và
bán bảo tồn là gì?
3. Ý nghĩa:
Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn
toàn giống nhau và giống ADN mẹ.
Củng cố:
- Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN?
- Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn (Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5’ 3’ nên mạch khuôn có chiều 5’ 3’ các Nu không liên kết được với nhau liên tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki)
- Xem phim về cơ chế tự nhân đôi ADN.
Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.
- Ghi và học thuộc bảng mã di truyền.
- Chuẩn bị trước bài Phiên mã và dịch mã.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)