Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Võ Dương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI CŨ
Câu 1. ADN là thuật ngữ viết tắt của:
A. Axit nuclêic B. Axit nuclêôtit
C. Axit đêoxiribônuclêic D. Axit ribonucleic
Câu 2. Đơn phân của ADN là:
A. Nuclêôtit B. Axit amin
C. Bazơ nitơ D. Axit béo
Câu 3. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết
A. Hyđrô B. Peptit C. Ion D. Công hóa trị
Câu 4. ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là?
A. ribônuclêôtit (A, T, G, X) B. Nuclêôtit (A, T, G, X)
C. ribônuclêôtit (A, U, G, X) D. Nuclêôtit (A, U, G, X)
Câu 5. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là:
A. mARN B. tARN C. rARN D. Cả A, B, và C
Câu 6. Cấu trúc không gian của ADN được quy định bởi yếu tố nào:
A. Các liên kết hoá trị và liên kết hidro
B. Nguyên tắc đa phân của các cặp bazo
C. Các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung
D. Chỉ các liên kết hoá trị.
Câu 7. Một gen cấu trúc dài 5100A0. Xác định tổng số nuclêôtit của gen.
A. 1500 B. 3000 C. 6000 D. 4500
Câu 8. Một gen cấu trúc có 2400 nu và có tỉ lệ A/G = 2/3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
A. A = T = 360 (nu), G = X = 840 (nu)
B. A = T = 840 (nu), G = X = 360 (nu)
C. A = T = 480 (nu), G = X = 720 (nu)
D. A = T = 720 (nu), G = X = 480 (nu)
Câu 9. Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 4 đợt, số phân tử ADN con tạo ra là
A. 6 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 10. Một gen có khối lượng 900000 đvc nhân đôi liên tiếp 2 đợt, tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp là:
A. 9000 B. 12000 C. 6000 D. 3000
Phần 5:DI TRUY?N H?C
Chương I: CO CH? DI TRUY?N V BI?N D?
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
Bộ gen của con người khoảng 26.564 gen trong hệ gen
NST nhỏ nhất là NST Y với 98 gen.
NST lớn nhất là NST số 1 với 2514 gen
Gen là gì?
Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Mỗi vũng có chức năng gì?
- Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’của mạch gốc mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: Nằm ở giữa gen, mang thông tin di truyền mã hóa axit min.
- Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
Mã di truyền
Gen cấu tạo từ các nucleotit, prôtein được cấu tạo từ các aa. Vậy làm thế nào mà gen quy định tổng hợp prôtein?
ADN
II. MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền là gì?
Điểm xác định theo từng bộ ba
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu
Tính thoái hoá
Nêu đặc điểm chung của mã di truyền?
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN)
Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước?
Diễn biến chính của mỗi bước?
Gồm 3 bước:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5`-3` (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
- Trên mạch mã gốc (3`-5`) mạch mới được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch bổ sung (5`-3`) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng?
Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5`-3`.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành:
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Nếu gọi x là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra?
Từ 1 ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 = 21 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 2 lần nhân đôi tạo ra 4 = 22 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 3 lần nhân đôi tạo ra 8 = 23 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua x lần nhân đôi tạo ra 2x ADN con.
Từ n ADN ban đầu qua x lần nhân đôi tạo ra n.2x ADN con.
Công thức giải bài tập:
Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi:
Nmt = (2x – 1). N
- Số nu từng loại MT cung cấp: A=T= ( 2x – 1).A ; G=X= (2x – 1).G
Câu 1 : Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 2 : Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Cũng cố
Câu 3: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 5: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 6: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã hoá các aa
Câu 7: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen.
Câu 8: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NT bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con?
- Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do?
Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Câu 1. ADN là thuật ngữ viết tắt của:
A. Axit nuclêic B. Axit nuclêôtit
C. Axit đêoxiribônuclêic D. Axit ribonucleic
Câu 2. Đơn phân của ADN là:
A. Nuclêôtit B. Axit amin
C. Bazơ nitơ D. Axit béo
Câu 3. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết
A. Hyđrô B. Peptit C. Ion D. Công hóa trị
Câu 4. ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là?
A. ribônuclêôtit (A, T, G, X) B. Nuclêôtit (A, T, G, X)
C. ribônuclêôtit (A, U, G, X) D. Nuclêôtit (A, U, G, X)
Câu 5. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là:
A. mARN B. tARN C. rARN D. Cả A, B, và C
Câu 6. Cấu trúc không gian của ADN được quy định bởi yếu tố nào:
A. Các liên kết hoá trị và liên kết hidro
B. Nguyên tắc đa phân của các cặp bazo
C. Các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung
D. Chỉ các liên kết hoá trị.
Câu 7. Một gen cấu trúc dài 5100A0. Xác định tổng số nuclêôtit của gen.
A. 1500 B. 3000 C. 6000 D. 4500
Câu 8. Một gen cấu trúc có 2400 nu và có tỉ lệ A/G = 2/3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
A. A = T = 360 (nu), G = X = 840 (nu)
B. A = T = 840 (nu), G = X = 360 (nu)
C. A = T = 480 (nu), G = X = 720 (nu)
D. A = T = 720 (nu), G = X = 480 (nu)
Câu 9. Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 4 đợt, số phân tử ADN con tạo ra là
A. 6 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 10. Một gen có khối lượng 900000 đvc nhân đôi liên tiếp 2 đợt, tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp là:
A. 9000 B. 12000 C. 6000 D. 3000
Phần 5:DI TRUY?N H?C
Chương I: CO CH? DI TRUY?N V BI?N D?
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
Bộ gen của con người khoảng 26.564 gen trong hệ gen
NST nhỏ nhất là NST Y với 98 gen.
NST lớn nhất là NST số 1 với 2514 gen
Gen là gì?
Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Mỗi vũng có chức năng gì?
- Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’của mạch gốc mang tín hiệu khởi động và điều hòa quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: Nằm ở giữa gen, mang thông tin di truyền mã hóa axit min.
- Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực
Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ
Mã di truyền
Gen cấu tạo từ các nucleotit, prôtein được cấu tạo từ các aa. Vậy làm thế nào mà gen quy định tổng hợp prôtein?
ADN
II. MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền là gì?
Điểm xác định theo từng bộ ba
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu
Tính thoái hoá
Nêu đặc điểm chung của mã di truyền?
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN)
Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước?
Diễn biến chính của mỗi bước?
Gồm 3 bước:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ 2 mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- ADN-polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5`-3` (ngược chiều với mạch khuôn). Các nucleotit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X).
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
- Trên mạch mã gốc (3`-5`) mạch mới được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch bổ sung (5`-3`) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối (ligaza).
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp ngắt quãng?
Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5`-3`.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành:
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Nếu gọi x là số đợt nhân đôi ADN, n là số ADN ban đầu. Hãy cho biết tổng số ADN con được tạo ra?
Từ 1 ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 = 21 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 2 lần nhân đôi tạo ra 4 = 22 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua 3 lần nhân đôi tạo ra 8 = 23 ADN con.
Từ 1 ADN mẹ qua x lần nhân đôi tạo ra 2x ADN con.
Từ n ADN ban đầu qua x lần nhân đôi tạo ra n.2x ADN con.
Công thức giải bài tập:
Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi:
Nmt = (2x – 1). N
- Số nu từng loại MT cung cấp: A=T= ( 2x – 1).A ; G=X= (2x – 1).G
Câu 1 : Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 2 : Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Cũng cố
Câu 3: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 4: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 5: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 6: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
D. mang thông tin mã hoá các aa
Câu 7: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa.
C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen.
Câu 8: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NT bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con?
- Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do?
Hoàn thành phiếu học tập bài tiếp theo.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Dương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)