Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Đàm Minh Nguyệt |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Sinh học 12
Giáo viên: Đàm Minh Nguyệt
I. GEN
Khỏi ni?m
Gen l m?t do?n c?a phõn t? ADN mang thụng tin mó
húa cho m?t s?n ph?m xỏc d?nh (s?n ph?m dú cú th? l
chu?i polipeptit hay m?t phõn t? ARN).
2. Cấu trúc của gen
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
3. Các loại gen
Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản
phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế
bào.
Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát
hoạt động của các gen khác.
Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch gốc, mang tính hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Cho cô biết vị trí và vai trò của các vùng của gen cấu trúc
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm:
Mã di truyền là mã bộ ba (triplet) và không gối lên nhau (non-overlap)
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa (degeneration)
Mã di truyền có tính phổ biến (universal)
- Trong 64 bộ ba 2 codon hoàn chỉnh mã hóa cho methionin (hoặc mà mở đầu) và tryptophan, 3 codon vô nghĩa là UAA, UGA, UAG, còn lại 59 codon mã hóa cho 18 loại aa (các mã đồng nghĩa)
Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin.
Mã di truyền được đọc trên mARN và ADN.
Mã di truyền là mã bộ ba.
III. Cơ chế nhân đôi của ADN
1. Nguyên tắc
2. Cơ chế
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli)
- Có một đơn vị nhân đôi khi ADN tách ra, tạo thành chạc chữ Y.
- Enzim ADN polimêraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3,OH (chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5, → 3, ), vì vậy:
+ Đối với mạch khuôn có chiều 3,→ 5, thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’ 3’
+ Đối với mạch có đầu 5’ →3, thì mạch mới bổ sung được tổng hợp từng đoạn Okazaki ngắn. Đoạn Okazaki cũng được tổng hợp theo chiều 5’ 3’ ngược chiều phát triển của chạc chữ Y
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Các Nu tự do trong môi trường tế bào đến bổ sung mạch gốc tạo mạch đơn ADN mới theo nguyên tắc bổ sung
Mạch đơn mới được tạo theo chiều 5’ – 3’
ADN
tỏch 2 m?ch
t?o m?ch
don ADN
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Có cơ chế giống với sự nhân đôi ở tế bào nhân sơ
Một số điểm khác biệt
Xảy ra tại nhiều điểm trên phân tử ADN tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi
Do nhiều enzim tham gia
Xảy ra vào kỳ trung gian của chu kỳ tế bào
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Sinh học 12
Giáo viên: Đàm Minh Nguyệt
I. GEN
Khỏi ni?m
Gen l m?t do?n c?a phõn t? ADN mang thụng tin mó
húa cho m?t s?n ph?m xỏc d?nh (s?n ph?m dú cú th? l
chu?i polipeptit hay m?t phõn t? ARN).
2. Cấu trúc của gen
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
3. Các loại gen
Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản
phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế
bào.
Gen điều hòa là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát
hoạt động của các gen khác.
Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch gốc, mang tính hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Cho cô biết vị trí và vai trò của các vùng của gen cấu trúc
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm:
Mã di truyền là mã bộ ba (triplet) và không gối lên nhau (non-overlap)
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa (degeneration)
Mã di truyền có tính phổ biến (universal)
- Trong 64 bộ ba 2 codon hoàn chỉnh mã hóa cho methionin (hoặc mà mở đầu) và tryptophan, 3 codon vô nghĩa là UAA, UGA, UAG, còn lại 59 codon mã hóa cho 18 loại aa (các mã đồng nghĩa)
Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin.
Mã di truyền được đọc trên mARN và ADN.
Mã di truyền là mã bộ ba.
III. Cơ chế nhân đôi của ADN
1. Nguyên tắc
2. Cơ chế
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli)
- Có một đơn vị nhân đôi khi ADN tách ra, tạo thành chạc chữ Y.
- Enzim ADN polimêraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3,OH (chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5, → 3, ), vì vậy:
+ Đối với mạch khuôn có chiều 3,→ 5, thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’ 3’
+ Đối với mạch có đầu 5’ →3, thì mạch mới bổ sung được tổng hợp từng đoạn Okazaki ngắn. Đoạn Okazaki cũng được tổng hợp theo chiều 5’ 3’ ngược chiều phát triển của chạc chữ Y
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Các Nu tự do trong môi trường tế bào đến bổ sung mạch gốc tạo mạch đơn ADN mới theo nguyên tắc bổ sung
Mạch đơn mới được tạo theo chiều 5’ – 3’
ADN
tỏch 2 m?ch
t?o m?ch
don ADN
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực
Có cơ chế giống với sự nhân đôi ở tế bào nhân sơ
Một số điểm khác biệt
Xảy ra tại nhiều điểm trên phân tử ADN tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi
Do nhiều enzim tham gia
Xảy ra vào kỳ trung gian của chu kỳ tế bào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Minh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)