Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Chia sẻ bởi Đàm Minh Nguyệt | Ngày 08/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chương IV
PHÂN BÀO
BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Chu kỳ tế bào
II. Quá trình nguyên phân
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
I. Chu kỳ tế bào:
Khái niệm
Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
Các giai đoạn
Gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian và quá trình Nguyên phân.
Kì Trung gian:
- Chiếm thời gian dài nhất
- Là kì chuẩn bị cơ sở vật chất cho TB bước vào phân bào
- Gồm chia 3 pha
- Là thời kì sinh trưởng của TB
-Tổng hợp các chất cần thiết
- Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST→hình thành NST kép ( 2 Crômatic)
- Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histon, prôtêin của thoi phân bào (tubulin...)
Quá Trình Nguyên phân
Gồm 4 kỳ diễn ra liên tục: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối
VD: Bệnh ung thư
Thuốc lá, rượu bia và các chất độc hại. là những tác nhân gây ung thư.
II. Quá trình nguyên phân
Là hình thức phân chia TB (sinh dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy ra phổ biến ở các SV nhân thực.
1) Phân chia nhân
(2n kép)
(n đơn)
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kì đầu
(2n kép)
(n đơn)
- NST kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn
- Hai trung tử tách ra tiến về 2cực TB -> Hình thành thoi vô sắc
- Màng nhân và nhân con biến mất.
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn
- Các NST đơn di chuyển về 2 cực của TB do sự co rút của tơ vô sắc.
- NST dãn xoắn dần.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Thoi vô sắc biến mất.
Kì đầu
Kì giữa
Kì cuối
Kì sau
Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền,tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con
Các TB động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng TB ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn TB thực vật lại tạo thành TB ở mặt phẳng xích đạo
2) Phân chia tế bào chất
II. Quá trình nguyên phân
Từ 1 TB ban đầu (2n NST)
3) Kết Quả
Nguyên phân
Hai TB con giống nhau và giống TB ban đầu
Gọi x là số nguyên phân
y là số TB ban đầu

 Số TB con sinh ra = y.2^x
Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 TB mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 TB con giống y hệt nhau
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Quá trình nguyên phân ở tảo lam
Cơ thể mẹ phân chia tạo thành hai cá thể con.
Đối với các sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
H?p t?
Tru?ng thành
Em bé
Ngoài ra nguyên phân còn đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương ở các sinh vật sinh sản, sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ
Thằn lằn tự tái tạo lại đuôi của mình.
Hiện tượng tái sinh
S? nảy chồi của sinh vật trong tự nhiên
Nuôi cấy mô ở Phong lan là một hình thức sinh sản sinh dưỡng.
1. Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là :
 
a. Quá trình phân bào 
c. Phát triển tế bào 
b. Chu kỳ tế bào 
d. Phân chia tế bào
Câu hỏi
a. Quá trình phân bào
2. Trong 1 chu kỳ tế bào , kỳ trung gian được chia làm :

a. 1 pha 
b. 3 pha 
c. 2 pha 
d. 4 pha 

b. 3 pha 

3. Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là :

a. G2,G2,S 
c. S,G2,G1
b. S,G1,G2 
d. G1,S,G2
d. G1,S,G2
Nhóm 1
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàm Minh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)