Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Anh |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương I
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.
Creat by Sao Băng
Bài 1:
I. KHÁI NIỆM GEN:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm:
2. Thành phần tham gia:
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
4. Kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
5. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
I. KHÁI NIỆM GEN:
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là gì ?
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là một đoan của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
Phân loại :
+ Gen cấu trúc: là gen quy định protein cấu trúc (protein cấu tạo các thành phần của tế bào và cơ thể)
+ Gen điều hòa: là gen quy định protein điều hòa, kiểm soát hoạt động của các gen khác.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo)
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo)
Quan sát hình 1.1 và cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo )
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo )
+ Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
VD:
Gen 1: 5’ … A-T-G-X-G-X-T-A-T-A …3’
3’ … T-A-X-G-X-G-A-T-A-T …5’
Gen 2: 5’ … A-T-A-X-G-T-X-A-T-A …3’
3’ … T-A-T-G-X-A-G-T-A-T …5’
Nêu sự khác nhau ở gen 1 và gen 2
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
=> Cách sắp xếp các nu trên gen là mã di truyền
VD:
Gen 1: 5’ … A-T-G-X-G-X-T-A-T-A …3’
3’ … T-A-X-G-X-G-A-T-A-T …5’
Gen 2: 5’ … A-T-A-X-G-T-X-A-T-A …3’
3’ … T-A-T-G-X-A-G-T-A-T …5’
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp nucleotit trên ADN quy định trình tự axitamin trên protein. Mỗi mã di truyền gồm 3 cặp nu kế tiếp nhau (triplet) trên gen qui định 1 bộ ba mã hóa (codon) trên mARN qua đó qui định 1 axit amin trên phân tử protein.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ:
=> Mã di truyền thường đọc trên mARN theo chiều 5’-> 3’
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
Đọc phần II, kết hợp quan sát bảng 1 trong SGK và cho biết: mã di truyền gồm những đặc tính nào?
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
Mã di truyền có 4 đặc tính
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba (tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin). Có 64 mã bộ ba. Gồm :
+ 61 bộ ba mã hóa mã hóa 20 loại aa (trong đó, codon mở đầu 5’AUG3’ quy định aa mở đầu là Mêtiônin (sinh vật nhân thực) hoặc foocmin-metylonin (sinh vật nhân sơ)
+ 3 bộ ba kết thúc (stop codon) 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
- Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ như ở ty thể của người hay nấm men và một số loài khác)
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
a. Vị trí :
- Sinh vật nhân thực:
+ ADN trong nhân: xảy ra trong nhân;
+ ADN ngoài nhân xảy ra trong tế bào chất
- Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
b. Thời điểm:
- Xảy ra ở pha S (synthesis) của kì trung gian trong chu kì tế bào.
- AND trong nhân chỉ nhân đôi 1 lần trong 1 chu kì tế bào nên số lần nhân đôi của các gen khác nhau là như nhau
- AND ngoài nhân (AND trong tế bào chất) nhân đôi nhiều lần trong 1 chu kì tế bào; số lần nhân đôi của các gen khác nhau có thể khác nhau
c. Thành phần tham gia:
- ADN mẹ làm khuôn mẫu
- Các nu tự do (A, T, G, X) và rinu (A, U, G, X)
- Các enzim:
+ Gyraza: tháo xoắn
+ Helicaza: cắt đứt liên kết hidrô.
+ ADN polimeraza: lắp ráp các nu tự do vào mạch khuôn theo NTBS để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→ 3’, sửa chữa những sai sót.
+ ARN polimeraza (Primeza): tổng hợp mồi primer
+ Ligaza: nối các đoạn Okazaki
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
- Dưới tác dụng của các enzim, tại điểm khởi đầu (điểm Ori), AND duỗi xoắn, các liên kết bị cắt đứt 2 mạch tách nhau tạo thành đơn vị tái bản (với 2 chạc chữ Y). Trên mỗi chạc chữ Y quá trình diễn biến như sau:
- Trên mạch khuôn 3’-> 5’, quá trình tổng hợp mạch mới thuận chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được gắn vào mạch khuôn liên tục từ ngoài vào trong.
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
- Dưới tác dụng của các enzim, tại điểm khởi đầu (điểm Ori), AND duỗi xoắn, các liên kết bị cắt đứt 2 mạch tách nhau tạo thành đơn vị tái bản (với 2 chạc chữ Y). Trên mỗi chạc chữ Y quá trình diễn biến như sau:
- Trên mạch khuôn 3’-> 5’, quá trình tổng hợp mạch mới thuận chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được gắn vào mạch khuôn liên tục từ ngoài vào trong.
- Trên mạch khuôn 5’-> 3’, quá trình tổng hợp mạch mới ngược chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được tổng hợp gián đoạn từ trong ra tạo nên các đoạn okazaki. Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau bằng enzim Ligaza
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
Kết quả: 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán bảo toàn (phân tử ADN mới hình thành một mạch được tổng hợp mới từ môi truờng và một mạch từ ADN mẹ) và nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết X bằng 3 liên kết hidro)
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
3. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
- Diễn ra ở trong nhân tế bào.
- Xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi.
Thời gian nhân đôi dài do kích thước AND dài,
Có nhiều loại enzim tham gia
I. KHÁI NIỆM GEN:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm:
2. Thành phần tham gia:
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
4. Kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
5. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 2: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 3: Đầu 5’ của mạch gốc tương ứng với vùng:
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. ở giữa gen.
Câu 4: Đầu 3’ của mạch gốc tương ứng với:
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. ở giữa gen.
Câu 5: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
BÀI TẬP
Câu 6: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 7: Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 8: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 9: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
BÀI TẬP
Câu 10: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, theo chiều trượt của enzim ADN polymeraza, mạch mới được tổng hợp như thế nào?
A. trên mạch khuôn 3’- 5’ được tổng hợp liên tục và mạch khuôn 5’- 3’ tổng hợp gián đoạn
B. trên mạch khuôn 5’- 3’ được tổng hợp liên tục và mạch khuôn 3’- 5’ tổng hợp gián đoạn
C. trên cả hai mạch khuôn được tổng hợp liên tục
D. trên cả hai mạch khuôn được tổng hợp gián đoạn
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM MỘT NGÀY VUI VẺ !
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.
Creat by Sao Băng
Bài 1:
I. KHÁI NIỆM GEN:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm:
2. Thành phần tham gia:
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
4. Kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
5. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
I. KHÁI NIỆM GEN:
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là gì ?
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
Gen là một đoan của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN).
Phân loại :
+ Gen cấu trúc: là gen quy định protein cấu trúc (protein cấu tạo các thành phần của tế bào và cơ thể)
+ Gen điều hòa: là gen quy định protein điều hòa, kiểm soát hoạt động của các gen khác.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo)
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo)
Quan sát hình 1.1 và cho biết cấu trúc chung của gen cấu trúc.
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo )
I. KHÁI NIỆM GEN:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (tham khảo )
+ Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
VD:
Gen 1: 5’ … A-T-G-X-G-X-T-A-T-A …3’
3’ … T-A-X-G-X-G-A-T-A-T …5’
Gen 2: 5’ … A-T-A-X-G-T-X-A-T-A …3’
3’ … T-A-T-G-X-A-G-T-A-T …5’
Nêu sự khác nhau ở gen 1 và gen 2
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
=> Cách sắp xếp các nu trên gen là mã di truyền
VD:
Gen 1: 5’ … A-T-G-X-G-X-T-A-T-A …3’
3’ … T-A-X-G-X-G-A-T-A-T …5’
Gen 2: 5’ … A-T-A-X-G-T-X-A-T-A …3’
3’ … T-A-T-G-X-A-G-T-A-T …5’
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp nucleotit trên ADN quy định trình tự axitamin trên protein. Mỗi mã di truyền gồm 3 cặp nu kế tiếp nhau (triplet) trên gen qui định 1 bộ ba mã hóa (codon) trên mARN qua đó qui định 1 axit amin trên phân tử protein.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ:
=> Mã di truyền thường đọc trên mARN theo chiều 5’-> 3’
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
Đọc phần II, kết hợp quan sát bảng 1 trong SGK và cho biết: mã di truyền gồm những đặc tính nào?
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
Mã di truyền có 4 đặc tính
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba (tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin). Có 64 mã bộ ba. Gồm :
+ 61 bộ ba mã hóa mã hóa 20 loại aa (trong đó, codon mở đầu 5’AUG3’ quy định aa mở đầu là Mêtiônin (sinh vật nhân thực) hoặc foocmin-metylonin (sinh vật nhân sơ)
+ 3 bộ ba kết thúc (stop codon) 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
II. MÃ DI TRUYỀN:
2. Đặc tính của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 3 ribonuclêôtit liên tiếp trên mARN cùng mã hóa cho 1 axit amin.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hóa, nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
- Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ như ở ty thể của người hay nấm men và một số loài khác)
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
a. Vị trí :
- Sinh vật nhân thực:
+ ADN trong nhân: xảy ra trong nhân;
+ ADN ngoài nhân xảy ra trong tế bào chất
- Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
b. Thời điểm:
- Xảy ra ở pha S (synthesis) của kì trung gian trong chu kì tế bào.
- AND trong nhân chỉ nhân đôi 1 lần trong 1 chu kì tế bào nên số lần nhân đôi của các gen khác nhau là như nhau
- AND ngoài nhân (AND trong tế bào chất) nhân đôi nhiều lần trong 1 chu kì tế bào; số lần nhân đôi của các gen khác nhau có thể khác nhau
c. Thành phần tham gia:
- ADN mẹ làm khuôn mẫu
- Các nu tự do (A, T, G, X) và rinu (A, U, G, X)
- Các enzim:
+ Gyraza: tháo xoắn
+ Helicaza: cắt đứt liên kết hidrô.
+ ADN polimeraza: lắp ráp các nu tự do vào mạch khuôn theo NTBS để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→ 3’, sửa chữa những sai sót.
+ ARN polimeraza (Primeza): tổng hợp mồi primer
+ Ligaza: nối các đoạn Okazaki
1. Vị trí và thời điểm và thành phần tham gia:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
2. Diễn biến quá trình nhân đôi :
- Dưới tác dụng của các enzim, tại điểm khởi đầu (điểm Ori), AND duỗi xoắn, các liên kết bị cắt đứt 2 mạch tách nhau tạo thành đơn vị tái bản (với 2 chạc chữ Y). Trên mỗi chạc chữ Y quá trình diễn biến như sau:
- Trên mạch khuôn 3’-> 5’, quá trình tổng hợp mạch mới thuận chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được gắn vào mạch khuôn liên tục từ ngoài vào trong.
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
- Dưới tác dụng của các enzim, tại điểm khởi đầu (điểm Ori), AND duỗi xoắn, các liên kết bị cắt đứt 2 mạch tách nhau tạo thành đơn vị tái bản (với 2 chạc chữ Y). Trên mỗi chạc chữ Y quá trình diễn biến như sau:
- Trên mạch khuôn 3’-> 5’, quá trình tổng hợp mạch mới thuận chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được gắn vào mạch khuôn liên tục từ ngoài vào trong.
- Trên mạch khuôn 5’-> 3’, quá trình tổng hợp mạch mới ngược chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được tổng hợp gián đoạn từ trong ra tạo nên các đoạn okazaki. Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau bằng enzim Ligaza
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
Kết quả: 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán bảo toàn (phân tử ADN mới hình thành một mạch được tổng hợp mới từ môi truờng và một mạch từ ADN mẹ) và nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết X bằng 3 liên kết hidro)
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
3. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
- Diễn ra ở trong nhân tế bào.
- Xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi.
Thời gian nhân đôi dài do kích thước AND dài,
Có nhiều loại enzim tham gia
I. KHÁI NIỆM GEN:
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm mã di truyền:
2. Đặc tính của mã di truyền:
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TỰ SAO )
1. Vị trí và thời điểm:
2. Thành phần tham gia:
3. Diễn biến quá trình nhân đôi :
4. Kết quả và nguyên tắc nhân đôi:
1. Khái niệm về gen.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
5. Sự khác nhau ở SV nhân thực so với SV nhân sơ
BÀI TẬP
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 2: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 3: Đầu 5’ của mạch gốc tương ứng với vùng:
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. ở giữa gen.
Câu 4: Đầu 3’ của mạch gốc tương ứng với:
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. ở giữa gen.
Câu 5: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
BÀI TẬP
Câu 6: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 7: Mã di truyền mang tính đặc hiệu, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 8: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 9: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
BÀI TẬP
Câu 10: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 11: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, theo chiều trượt của enzim ADN polymeraza, mạch mới được tổng hợp như thế nào?
A. trên mạch khuôn 3’- 5’ được tổng hợp liên tục và mạch khuôn 5’- 3’ tổng hợp gián đoạn
B. trên mạch khuôn 5’- 3’ được tổng hợp liên tục và mạch khuôn 3’- 5’ tổng hợp gián đoạn
C. trên cả hai mạch khuôn được tổng hợp liên tục
D. trên cả hai mạch khuôn được tổng hợp gián đoạn
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM MỘT NGÀY VUI VẺ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)