Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK- TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU
TỔ HÓA HỌC
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ THU HIỀN
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ DỰ THI
LỚP 12 BAN CƠ BẢN
TIẾT 2
BÀI 1 ESTE
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Xét các phản ứng:
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Khái niệm este:
Thay theá nhoùm – OH ôû nhoùm – COOH cuûa axit baèng OR’ este.
Tên este:
Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat.
C2H3COOCH3: metyl acrylat.
C2H5COOCH3: metyl propionat.
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Công thức chung:
-/ Công thức chung của este đơn chức :
RCOOR’ (R là gốc hidrocacbon hoặc H; R’ là gốc hidro cacbon)
-/ Công thức chung của este no đơn chức:
Đặt a = n + m + 1
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
Không tan trong nước, nhiệt độ sôi giữa este với axit và ancol khác nhau vì không tạo được liên kết hidro.
Ví dụ: HCOOCH3 (ts = 32oC); CH3CH2OH (ts = 78oC); CH3COOH (ts = 118oC).
Có mùi thơm dễ chịu.
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
-/ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch:
-/ Tổng quát:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2/ Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ:
-/ Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều, còn gọi là phản ứng xà phòng hóa:
-/ Tổng quát:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
*/ CHÚ Ý:
Khi gốc hidrocacbon của rượu trong este không no, thì thủy phân este sẽ thu được anđehit hoặc xeton.
Ví dụ:
Khi este có gốc hidrocacbon không no thì sẽ có phản ứng cộng (với H2, Br2, Cl2…) và phản ứng trùng hợp.
Ví dụ:
IV/ ĐIỀU CHẾ
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tuy nhiên có một số este được điều chế bằng phương pháp khác (ví dụ như: vinyl axetat, phenyl axetat…).
V/ ỨNG DỤNG
Dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.
Dùng để sản xuất chất dẻo nhưpoli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat), …
Tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…
Bài 1: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
a/ 2. b/ 3. c/ 4 . d/ 5.
Bài 2: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
a/ CH3CH2COOH. b/ CH3COOCH3.
c/ HCOOCH3 . d/ OHCCH2OH.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 3: (Đề thi ĐH khối A 2007)
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi bị thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
a/ CH2=CH- COOCH3
b/ HCOO(CH3)=CH2
c/ HCOOCH=CH-CH3
d/ CH3COOCH=CH2.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2, C4H6O2 được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.
Bài 2: Thủy phân 8,8 g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và
a/ 4,1 g muối b/ 4,2 g muối
c/ 8,2 g muối d/ 3,4 g muối
Bài tập: 2, 3, 4, 5, 6/ Trang 7 SGK
TỔ HÓA HỌC
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ THU HIỀN
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ DỰ THI
LỚP 12 BAN CƠ BẢN
TIẾT 2
BÀI 1 ESTE
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Xét các phản ứng:
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Khái niệm este:
Thay theá nhoùm – OH ôû nhoùm – COOH cuûa axit baèng OR’ este.
Tên este:
Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat.
C2H3COOCH3: metyl acrylat.
C2H5COOCH3: metyl propionat.
I/ KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Công thức chung:
-/ Công thức chung của este đơn chức :
RCOOR’ (R là gốc hidrocacbon hoặc H; R’ là gốc hidro cacbon)
-/ Công thức chung của este no đơn chức:
Đặt a = n + m + 1
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
Không tan trong nước, nhiệt độ sôi giữa este với axit và ancol khác nhau vì không tạo được liên kết hidro.
Ví dụ: HCOOCH3 (ts = 32oC); CH3CH2OH (ts = 78oC); CH3COOH (ts = 118oC).
Có mùi thơm dễ chịu.
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
-/ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch:
-/ Tổng quát:
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2/ Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ:
-/ Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều, còn gọi là phản ứng xà phòng hóa:
-/ Tổng quát:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
*/ CHÚ Ý:
Khi gốc hidrocacbon của rượu trong este không no, thì thủy phân este sẽ thu được anđehit hoặc xeton.
Ví dụ:
Khi este có gốc hidrocacbon không no thì sẽ có phản ứng cộng (với H2, Br2, Cl2…) và phản ứng trùng hợp.
Ví dụ:
IV/ ĐIỀU CHẾ
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa).
Tuy nhiên có một số este được điều chế bằng phương pháp khác (ví dụ như: vinyl axetat, phenyl axetat…).
V/ ỨNG DỤNG
Dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.
Dùng để sản xuất chất dẻo nhưpoli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat), …
Tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…
Bài 1: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
a/ 2. b/ 3. c/ 4 . d/ 5.
Bài 2: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
a/ CH3CH2COOH. b/ CH3COOCH3.
c/ HCOOCH3 . d/ OHCCH2OH.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 3: (Đề thi ĐH khối A 2007)
Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi bị thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
a/ CH2=CH- COOCH3
b/ HCOO(CH3)=CH2
c/ HCOOCH=CH-CH3
d/ CH3COOCH=CH2.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2, C4H6O2 được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.
Bài 2: Thủy phân 8,8 g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và
a/ 4,1 g muối b/ 4,2 g muối
c/ 8,2 g muối d/ 3,4 g muối
Bài tập: 2, 3, 4, 5, 6/ Trang 7 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)