Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang |
Ngày 09/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Bài ESTE
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Daklak
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Môn Hoá Học Lớp 12 Cơ Bản
I. Khái niệm,danh pháp
II. Tính chất vật lí:
III. Tính chất hoá học:
IV. Điều chế
V. ứng dụng
Tiết 3: ESTE
Nội Dung
CH3CO OH + H-O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
I. Khái niệm,danh pháp
1. Khái niệm:
a. Xét ví dụ:
Hãy nhớ lại sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol đã học ở lớp 11 thông qua các ví dụ sau?
CH3CO OH +HOC2H5
CH3COOC2H5 + H2O
Hãy phân tích thành phần của este tạo ra có gì giống và khác với axit ban đầu?
Este
Este
OC2H5
OH
OC2H5
CH3COO(CH2)2-CH(CH3)-CH3 +
H2O
-O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
OH
O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
b. Khái niệm:
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl
của axit cacboxylic bằng nhóm OR` được este
Dựa vào định nghĩa và từ công thức chung của axit đơn chức hãy đưa ra công thức chung của este đơn chức?
c. Công thức chung:
-Este đơn chức:RCOOR`
Giải thích:
-Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: CaH2a+1COOH
-Ancol no, đơn chức, mạch hở:
CbH2b+1OH(b 1)
Este no, đơn chức, mạch hở:
CaH2a+1COOCbH2b+1 hay CnH2nO2(n 2)
Với n= a + b + 1
R: Gốc hidrocacbon hoặc H
R`: Gốc hidrocacbon.
Dựa vào công thức chung của axit caboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở hãy suy luận công thức của este no đơn chức đã cho?
2. Danh pháp
= Tên gốc R` + Tên gốc axit RCOO(đuôi "at")
HCOO-CH3
CH3COO-C2H5
CH2=CH-COO-CH3
CH3-COO-CH=CH2
C6H5-COO-CH3
Etyl axetat
Metyl acrylat
Vinyl axetat
Metyl benzoat
Hãy đọc tên các este có công thức sau?
Metyl fomat
Tên este
Ví dụ:
Nhìn vào công thức của este RCOOR` ta có thể coi như gồm hai phần là gốc HC R` và gốc axit RCOO nên :
II. Tính chất vật lí:
Trạng thái,khả năng tan trong nước,nhiệt độ sôi của este nói chung?
* ở điều kiện thường :
- Chất lỏng hoặc rắn
- Hầu như không tan trong nước
Thí dụ:
CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5
(M=88) (M=88) (M=88)
So sánh và giải thích nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước của este với các axit và các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc cùng số nguyên tử C thông qua ví dụ sau ?
*Nhiệt độ sôi và khả năng tan trong nước thấp hơn axit hoặc ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc cùng số nguyên tử C
* Các este thường có mùi thơm đặc trưng
tan nhiều trong nước
tan ít trong nước
không tan trong nước
Mùi thơm của một số este
CH3COOCH2C6H5
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
Isoamyl axetat có mùi của chuối
Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa
Geranyl axetat có mùi hoa hồng
CH3COO[CH2]2CH(CH3)2
Là phản ứng este hoá có bản chất thuận nghịch có nghĩa là este tạo ra có thể phản ứng với nước để tạo thành các sản phẩm ban đầu.Đó là một trong những tính chất của este:phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
III. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng ở nhóm chức):
Hãy nhận xét đặc điểm của phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol đã xét ở phần khái niệm về este?
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Ví dụ:
*Đặc điểm:Phản ứng là thuận nghịch
b. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ
(phản ứng xà phòng hóa)
Ví dụ:
1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng ở nhóm chức):
Phản ứng một chiều.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Nhận xét đặc điểm của phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ?
*Tổng quát:
Etyl axetat
Natriaxetat
Ancol etylic
*Đặc điểm:
nCH2 = CH ( CH2 CH )n
Metyl acrylat
Polimetyl acrylat
2. Phản ứng của gốc hidrocacbon
(phản ứng thế, cộng,tách,trùng hợp...)
Ví dụ:
V. Điều chế
1. Phương pháp chung
( Thường dùng phản ứng este hoá):
Để tăng hiệu suất phản ứng:
-Giảm nồng độ của các sản phẩm
2. Phản ứng riêng:
Ví dụ:
Dựa vào đặc điểm phản ứng hãy cho biết làm cách nào để tăng hiệu suất phản ứng?
-Dùng dư lượng axit hoặc ancol
V. ứng dụng
Một số ứng dụng
của este
Củng cố:
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống
ở các phát biểu sau:
a.Este là phản ứng giữa axit và ancol
d.Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este
e.Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
Câu 1:
S
S
Đ
Đ
S
Câu 2:
Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất (1) CH3CH2CH2OH; (2) CH3COOCH3; (3)CH3CH2COOH
A.(3)<(2)<(1)
C. (1)<(3)<(2)
B.(2)<(1)<(3)
D.(1)<(2)<(3)
B.(2)<(1)<(3)
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH
Câu 3:
Hướng dẫn cách làm:
-X có CTĐGN là CH2O.Vậy CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn . X có X có 1 liên kết
-X đơn chức,tác dụng với NaOH,không tác dụng với Na X là este no đơn chức hoặc axit no đơn chức có CTPT là C2H4O2.Dựa vào các đáp án X là este HCOOCH3
C. HCOOCH3
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học hôm nay!
Chúc các em luôn học tốt!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Daklak
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Môn Hoá Học Lớp 12 Cơ Bản
I. Khái niệm,danh pháp
II. Tính chất vật lí:
III. Tính chất hoá học:
IV. Điều chế
V. ứng dụng
Tiết 3: ESTE
Nội Dung
CH3CO OH + H-O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
I. Khái niệm,danh pháp
1. Khái niệm:
a. Xét ví dụ:
Hãy nhớ lại sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol đã học ở lớp 11 thông qua các ví dụ sau?
CH3CO OH +HOC2H5
CH3COOC2H5 + H2O
Hãy phân tích thành phần của este tạo ra có gì giống và khác với axit ban đầu?
Este
Este
OC2H5
OH
OC2H5
CH3COO(CH2)2-CH(CH3)-CH3 +
H2O
-O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
OH
O(CH2)2-CH(CH3)-CH3
b. Khái niệm:
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl
của axit cacboxylic bằng nhóm OR` được este
Dựa vào định nghĩa và từ công thức chung của axit đơn chức hãy đưa ra công thức chung của este đơn chức?
c. Công thức chung:
-Este đơn chức:RCOOR`
Giải thích:
-Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: CaH2a+1COOH
-Ancol no, đơn chức, mạch hở:
CbH2b+1OH(b 1)
Este no, đơn chức, mạch hở:
CaH2a+1COOCbH2b+1 hay CnH2nO2(n 2)
Với n= a + b + 1
R: Gốc hidrocacbon hoặc H
R`: Gốc hidrocacbon.
Dựa vào công thức chung của axit caboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở hãy suy luận công thức của este no đơn chức đã cho?
2. Danh pháp
= Tên gốc R` + Tên gốc axit RCOO(đuôi "at")
HCOO-CH3
CH3COO-C2H5
CH2=CH-COO-CH3
CH3-COO-CH=CH2
C6H5-COO-CH3
Etyl axetat
Metyl acrylat
Vinyl axetat
Metyl benzoat
Hãy đọc tên các este có công thức sau?
Metyl fomat
Tên este
Ví dụ:
Nhìn vào công thức của este RCOOR` ta có thể coi như gồm hai phần là gốc HC R` và gốc axit RCOO nên :
II. Tính chất vật lí:
Trạng thái,khả năng tan trong nước,nhiệt độ sôi của este nói chung?
* ở điều kiện thường :
- Chất lỏng hoặc rắn
- Hầu như không tan trong nước
Thí dụ:
CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5
(M=88) (M=88) (M=88)
So sánh và giải thích nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước của este với các axit và các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc cùng số nguyên tử C thông qua ví dụ sau ?
*Nhiệt độ sôi và khả năng tan trong nước thấp hơn axit hoặc ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc cùng số nguyên tử C
* Các este thường có mùi thơm đặc trưng
tan nhiều trong nước
tan ít trong nước
không tan trong nước
Mùi thơm của một số este
CH3COOCH2C6H5
Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
Isoamyl axetat có mùi của chuối
Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa
Geranyl axetat có mùi hoa hồng
CH3COO[CH2]2CH(CH3)2
Là phản ứng este hoá có bản chất thuận nghịch có nghĩa là este tạo ra có thể phản ứng với nước để tạo thành các sản phẩm ban đầu.Đó là một trong những tính chất của este:phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
III. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng ở nhóm chức):
Hãy nhận xét đặc điểm của phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol đã xét ở phần khái niệm về este?
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Ví dụ:
*Đặc điểm:Phản ứng là thuận nghịch
b. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ
(phản ứng xà phòng hóa)
Ví dụ:
1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng ở nhóm chức):
Phản ứng một chiều.
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Nhận xét đặc điểm của phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ?
*Tổng quát:
Etyl axetat
Natriaxetat
Ancol etylic
*Đặc điểm:
nCH2 = CH ( CH2 CH )n
Metyl acrylat
Polimetyl acrylat
2. Phản ứng của gốc hidrocacbon
(phản ứng thế, cộng,tách,trùng hợp...)
Ví dụ:
V. Điều chế
1. Phương pháp chung
( Thường dùng phản ứng este hoá):
Để tăng hiệu suất phản ứng:
-Giảm nồng độ của các sản phẩm
2. Phản ứng riêng:
Ví dụ:
Dựa vào đặc điểm phản ứng hãy cho biết làm cách nào để tăng hiệu suất phản ứng?
-Dùng dư lượng axit hoặc ancol
V. ứng dụng
Một số ứng dụng
của este
Củng cố:
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống
ở các phát biểu sau:
a.Este là phản ứng giữa axit và ancol
d.Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este
e.Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
Câu 1:
S
S
Đ
Đ
S
Câu 2:
Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất (1) CH3CH2CH2OH; (2) CH3COOCH3; (3)CH3CH2COOH
A.(3)<(2)<(1)
C. (1)<(3)<(2)
B.(2)<(1)<(3)
D.(1)<(2)<(3)
B.(2)<(1)<(3)
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH
Câu 3:
Hướng dẫn cách làm:
-X có CTĐGN là CH2O.Vậy CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn . X có X có 1 liên kết
-X đơn chức,tác dụng với NaOH,không tác dụng với Na X là este no đơn chức hoặc axit no đơn chức có CTPT là C2H4O2.Dựa vào các đáp án X là este HCOOCH3
C. HCOOCH3
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học hôm nay!
Chúc các em luôn học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)