Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Hà Thanh Thuý |
Ngày 09/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chào các em học sinh !
kính chào các thày cô giáo!
kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Viết phương trình phản ứng sau:
Câu hỏi 2:
Cho 180 gam CH3COOH tác dụng với 184 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì thấy có 174,24 gam este sinh ra.
Tính tỉ lệ số mol các chất ban đầu dã đưa vào phản ứng và hiệu suất của phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Đáp án
Câu 2:
a, CH3COOH + C2H5OH
b, CH3CH2OH + HNO3
CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
CH3CH2-ONO2 + H2O
etyl nirtat
c, CH2= CH- COOH + CH3OH
CH2= CH-COOCH3 + H2O
metyl acylat
Số mol CH3COOH đã dùng : 180:60 = 3 (mol)
Câu 1:
Số mol C2H5OH đã dùng : 184 : 46 = 4 (mol)
Tỷ lệ số mol CH3COOH và C2H5OH đã dùng là 3:4
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Số mol CH3COOC2H5 sinh ra là: 174,24 : 88 = 1,98 (mol)
Vậy: Hiệu súât phản ứng este hoá là : (1,98:3).100% =66%
CH3COOH + C2H5OH
CH3CH2OH + HNO3
CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
CH3CH2-ONO2 + H2O
etyl nitat
CH2= CH- COOH + CH3OH
CH2= CH-COOCH3 + H2O
metyl acylat
Cho biết các sản phẩm hữu cơ trên đều thuộc loại este.
Hỏi: Hãy cho biết este là gì ?
Trả lời:
Tiết 17
este
ESTE
Những nội dung chính
Tính chất hoá học
II, Công thức và danh pháp
* Este của axit hữu cơ đơn chức và rươụ đơn chức:
HCOOCH2CH3
CH3- COOCH2-CH3
CH2=CH-COOCH3
etyl fomiat
etyl axetat
metyl acrylat
TD:
isopropyl axetat
Công thức chung:
Nếu este của axit no đơn chức và rượu no đơn chức:
hay
Mô hình phân tử Etyl axetat
Hiđro
Cacbon
Oxi
II, Tính chất vật lí (SGK)
Este của axit cac boxylic thường là những chất lỏng dễ bay hơi.
Nhiệt độ sôi của axit thấp hơn nhiệt độ sôi của axit cacbxylic tạo nên các este đó.
Các este đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
Nhiều este có mùi thơm dễ chịu:
TD: Etyl fomiat có mùi quả táo
isoamyl axetat có mùi chuối chín
amyl propionat có mùi dứa chín..
III/ Tính chất hoá học:
1, Phản ứng thuỷ phân (tính chất hoá hoc quan trọng nhất của este)
* Trong dung dịch axit.
Phản ứng chuyển dịch từ trái sang phải là phản ứng thuỷ phân este.
Phản ứng chuyển dịch từ phải sang trái là phản ứng este hoá.
Kết luận:
Phản ứng thuỷ phân este trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch.
* Trong dung dịch bazơ:
Phản ứng thuỷ phân trong dd bazơ còn đươc gọi là phản ứng xà phòng hoá .
Phản ứng không thuận nghịch.
Tổng quát:
Tổng quát:
Hỏi:
Hãy viết các phương trình phản ứng sau:
Đáp án:
IV , Điều chế
Phươmg pháp thông dụng : Dùng phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxylic :
VD:
Tổng quát:
Hình ảnh một khu vực của nhà máy sản xuất Este
V/ ứng dụng (SGK):
Trong công nghiệp thực phẩm : Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc, được dùng để tăng thêm hương vị cho bánh kẹo ,nước giải khát .
Trong công nghiệp mĩ phẩm : Một số este có mùi tơm hấp dẫn được pha vào nước hoa, xà phòng thơm, kem bôi da.
Một số este là nguyên liệu sản xúât sợi tổng hợp, thuỷ tinh hữu cơ.
Một số sản phẩm ứng dụng của Este
este
ESTE
Những nội dung chính
Điều chế
ứng dụng
củng cố
Câu hỏi 1:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit và este có công thức phân tử là C4H8O2
Câu hỏi 2:
Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2.
C4H8O2 có các đồng phân axit và este sau:
Đáp án câu1:
Đáp án câu2:
C4H6O2 có các đồng phân mạch hở đơn chức là:
Câu hỏi 3:
Viết phương trình phản ứng xà phòng hoá (trong dung dịch NaOH dư) các este sau:
Cho nhận xét về các sản phẩm tạo thành và kết luận ?
Cho biết tính chất hoá học đăc trưng của CH2= CH- COOCH3 ?
Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
Từ đó kết luận chung về este không no đơn chức.
Câu hỏi 4:
Trả lời câu hỏi 3:
Nhận xét:
Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân:
este (1) là muối và anđehit
este (2) là muối và xeton
este (3) là 2 muối
Kết luận:
*Một số este của rượu không no thuỷ phân tạo ra anđehit hoặc xêton.
*Một số este đơn chức thơm thuỷ phân trong dung dịch bazơ tạo ra 2 muối.
Trả lời câu hỏi 4 :
Tính chất hoá học đăc trưng của CH2= CH- COOCH3:
+ Có phản ứng thuỷ phân trong dd axit và trong dd bazơ.
+Có phản ứng của gốc hiđrocacbon không no :Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp :
+Có phản ứng của gốc hiđrocacbon không no :Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp :
VD:
VD:
Kết luận: Este không no đon chức vừa có tinh chất đặc trưng của este vừa có tính chất của hiđrocacbon không no.
Câu hỏi 5:
Cho các chất có công thức sau:
Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất trên từ axit và rượu tương ứng?
Câu hỏi 6:
Hãy viết các phương trình phản ứng sau :
Trả lời câu 5:
Trả lời câu 6:
Bài tập 1
3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 1M , thu được muối A và rươụ B .Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 30. Khi bị oxi hoá B chuyển thành ađehit.
Công thức cấu tạo của este là:
Đáp án :
B
lời giải:
Bài tập về nhà
78, 80, 82, 83, 84.
Kính chào các thày cô giáo !
chào các em học sinh !
Chúc các thày cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc !
Chúc các em học tốt !
kính chào các thày cô giáo!
kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Viết phương trình phản ứng sau:
Câu hỏi 2:
Cho 180 gam CH3COOH tác dụng với 184 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì thấy có 174,24 gam este sinh ra.
Tính tỉ lệ số mol các chất ban đầu dã đưa vào phản ứng và hiệu suất của phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Đáp án
Câu 2:
a, CH3COOH + C2H5OH
b, CH3CH2OH + HNO3
CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
CH3CH2-ONO2 + H2O
etyl nirtat
c, CH2= CH- COOH + CH3OH
CH2= CH-COOCH3 + H2O
metyl acylat
Số mol CH3COOH đã dùng : 180:60 = 3 (mol)
Câu 1:
Số mol C2H5OH đã dùng : 184 : 46 = 4 (mol)
Tỷ lệ số mol CH3COOH và C2H5OH đã dùng là 3:4
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Số mol CH3COOC2H5 sinh ra là: 174,24 : 88 = 1,98 (mol)
Vậy: Hiệu súât phản ứng este hoá là : (1,98:3).100% =66%
CH3COOH + C2H5OH
CH3CH2OH + HNO3
CH3COOC2H5 + H2O
etyl axetat
CH3CH2-ONO2 + H2O
etyl nitat
CH2= CH- COOH + CH3OH
CH2= CH-COOCH3 + H2O
metyl acylat
Cho biết các sản phẩm hữu cơ trên đều thuộc loại este.
Hỏi: Hãy cho biết este là gì ?
Trả lời:
Tiết 17
este
ESTE
Những nội dung chính
Tính chất hoá học
II, Công thức và danh pháp
* Este của axit hữu cơ đơn chức và rươụ đơn chức:
HCOOCH2CH3
CH3- COOCH2-CH3
CH2=CH-COOCH3
etyl fomiat
etyl axetat
metyl acrylat
TD:
isopropyl axetat
Công thức chung:
Nếu este của axit no đơn chức và rượu no đơn chức:
hay
Mô hình phân tử Etyl axetat
Hiđro
Cacbon
Oxi
II, Tính chất vật lí (SGK)
Este của axit cac boxylic thường là những chất lỏng dễ bay hơi.
Nhiệt độ sôi của axit thấp hơn nhiệt độ sôi của axit cacbxylic tạo nên các este đó.
Các este đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
Nhiều este có mùi thơm dễ chịu:
TD: Etyl fomiat có mùi quả táo
isoamyl axetat có mùi chuối chín
amyl propionat có mùi dứa chín..
III/ Tính chất hoá học:
1, Phản ứng thuỷ phân (tính chất hoá hoc quan trọng nhất của este)
* Trong dung dịch axit.
Phản ứng chuyển dịch từ trái sang phải là phản ứng thuỷ phân este.
Phản ứng chuyển dịch từ phải sang trái là phản ứng este hoá.
Kết luận:
Phản ứng thuỷ phân este trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch.
* Trong dung dịch bazơ:
Phản ứng thuỷ phân trong dd bazơ còn đươc gọi là phản ứng xà phòng hoá .
Phản ứng không thuận nghịch.
Tổng quát:
Tổng quát:
Hỏi:
Hãy viết các phương trình phản ứng sau:
Đáp án:
IV , Điều chế
Phươmg pháp thông dụng : Dùng phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxylic :
VD:
Tổng quát:
Hình ảnh một khu vực của nhà máy sản xuất Este
V/ ứng dụng (SGK):
Trong công nghiệp thực phẩm : Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc, được dùng để tăng thêm hương vị cho bánh kẹo ,nước giải khát .
Trong công nghiệp mĩ phẩm : Một số este có mùi tơm hấp dẫn được pha vào nước hoa, xà phòng thơm, kem bôi da.
Một số este là nguyên liệu sản xúât sợi tổng hợp, thuỷ tinh hữu cơ.
Một số sản phẩm ứng dụng của Este
este
ESTE
Những nội dung chính
Điều chế
ứng dụng
củng cố
Câu hỏi 1:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các axit và este có công thức phân tử là C4H8O2
Câu hỏi 2:
Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2.
C4H8O2 có các đồng phân axit và este sau:
Đáp án câu1:
Đáp án câu2:
C4H6O2 có các đồng phân mạch hở đơn chức là:
Câu hỏi 3:
Viết phương trình phản ứng xà phòng hoá (trong dung dịch NaOH dư) các este sau:
Cho nhận xét về các sản phẩm tạo thành và kết luận ?
Cho biết tính chất hoá học đăc trưng của CH2= CH- COOCH3 ?
Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
Từ đó kết luận chung về este không no đơn chức.
Câu hỏi 4:
Trả lời câu hỏi 3:
Nhận xét:
Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân:
este (1) là muối và anđehit
este (2) là muối và xeton
este (3) là 2 muối
Kết luận:
*Một số este của rượu không no thuỷ phân tạo ra anđehit hoặc xêton.
*Một số este đơn chức thơm thuỷ phân trong dung dịch bazơ tạo ra 2 muối.
Trả lời câu hỏi 4 :
Tính chất hoá học đăc trưng của CH2= CH- COOCH3:
+ Có phản ứng thuỷ phân trong dd axit và trong dd bazơ.
+Có phản ứng của gốc hiđrocacbon không no :Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp :
+Có phản ứng của gốc hiđrocacbon không no :Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp :
VD:
VD:
Kết luận: Este không no đon chức vừa có tinh chất đặc trưng của este vừa có tính chất của hiđrocacbon không no.
Câu hỏi 5:
Cho các chất có công thức sau:
Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất trên từ axit và rượu tương ứng?
Câu hỏi 6:
Hãy viết các phương trình phản ứng sau :
Trả lời câu 5:
Trả lời câu 6:
Bài tập 1
3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 1M , thu được muối A và rươụ B .Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 30. Khi bị oxi hoá B chuyển thành ađehit.
Công thức cấu tạo của este là:
Đáp án :
B
lời giải:
Bài tập về nhà
78, 80, 82, 83, 84.
Kính chào các thày cô giáo !
chào các em học sinh !
Chúc các thày cô giáo
mạnh khoẻ, hạnh phúc !
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thanh Thuý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)