Bài 1. Este

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hiền | Ngày 09/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

ESTE
Kiểm tra bài cU
Hoàn thành hai phản ứng sau ( xúc tác H2SO4 đặc)

CH3COOH + C2H5OH ?
CH2=CH-COOH + CH3OH ?
i. KháI niệm
Như vây: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR được este
iI. công thức cấu tạo, danh pháp
1. Công thức cấu tạo
- Công thức chung Este đơn chức: RCOOR`
Chú ý: + R là gốc hiđrocacbon hoặc H
+ R` là gốc hiđrocacbon
Công thức chung của este no đơn chức:
Đặt a = n + m + 1
Với a ≥ 2
2. Danh pháp
Tên của este RCOOR` được gọi như sau:
Tên gốc R` + tên gốc axit RCOO(đổi đuôi "ic" thành "at")
Metyl fomiat
Metyl axetat
Etyl propionat
Metyl metacrylat
iii. tính chất vật lí
Là những chất lỏng hoặc chất rắn
Ở điều kiện thường, hầu như không tan trong nước .
Có t0s , độ tan thấp hơn ancol, axit ( có cùng M, số nguyên tử C), do khả nang tạo liên kết hiđro gi?a este và nước yếu
Các este thường có mùi thơm đặc trưng
iI. tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Công thức tổng quát
- Khi đun nóng este no, đơn chức trong môi trường axit ta thu được axit cacboxylic và ancol
- Ví Dụ:
- Chú ý: phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
iI tính chất hóa học
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Công thức tổng quát
- Khi đun nóng este no, đơn chức trong môi trường kiềm ta thu được muối axit cacboxylic và ancol
- Ví Dụ:
+NaOH
- Chú ý: phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm : là phản ứng không thuận nghịch
* Lưu ý:
+ Nếu gốc hiđrocacbon của rượu trong este là không no th khi thuỷ phân có thể sẽ thu được anđehit:

+ Nếu este chức gốc hidđrocacbon không no, thì còn có những tính chất riêng như: phản ứng cộng( H2,Br2,axit), trùng hợp .
+ Khi đốt cháy este ta thu được H2O và CO2
iv. điều chế
+ Các este thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp ancol với axit cacboxylic, xúc tác H2SO4 đặc
+ Lưu ý: có một số este điều chế bằng cách riêng:
CH3COOH + CH ≡ CH → CH3COOCH = CH2
v. ứng dụng:
vi. Bài tập củng cố:
Câu 1: Số công thức cấu tạo chỉ chứa một nhóm chức có cùng CTPT C2H4O2 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D.1
Câu 2: Tên gọi nào sau đây ứng với CTCT CH3COOCH3:
A. Axit propionic B. Metyl axetat
C. Etyl axetat D. Metyl fomiat
Câu 3: Thuỷ phân etyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
A. Rượu metylic và axit axetic B. Rượu etylic và axit propionic
C. Axit fomic và rượu etylic D. Axit axetic và rượu metylic
Câu 4: Thuỷ phân etyl fomiat trong môi trường kiềm ta thu được
A. Rượu etylic và axit fomic B. Natri etylat và axit fomic
C. Rượu etylic và natri fomiat D. Rượu etylic và natri axetat
Câu 5: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là:
A. Metyl metacrylat B. Etyl axetat C.Metyl fomiat D. Metyl axetat

vi. Bài tập cũng cố
Bài 1: Hãy viết các phương trinh phản ứng điều chế polimetyl metacrylat ( thuỷ tinh huu cơ plecxiglas ) từ metan và axit metacrylic ( các dụng cụ và hoá chất cần thiết có đủ)?
Gợi ý: Viết các phản ứng theo sơ đồ sau:




Bài 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn chất sau: axit fomic, axit axetic, etyl fomiat, metyl axetat. ( các dụng cụ và hoá chất cần thiết có đủ)?
Gợi ý: + Dùng quỳ tím và Ag2O/ dd NH3 để nhận biết 2 axit.
+ Dùng dd NaOH (thực hiện phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm) và Ag2O/dd NH3 để nhận biết 2 este.
Bài tập về nhà: 1 đến 7 tr.7 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)