Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Quang |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quí Thầy Cô
TẬP THỂ LỚP 12 A7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
CH4 C2H2CH3CHOCH3CH2OH CH3COOH CH3COOC2H5
TRẢ LỜI
C2H2
3H2
+
C2H2 + H2O
CH3CHO
HgSO4 ,800C
2C2H2
CH3CHO + H2
CH3CH2OH
Ni, t0
CH3CH2OH + O2
Men giấm
CH3COOH + H2O
CH3COOH + CH3CH2OH
CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4 ññ, t0
Bài 6: ESTE
NỘI DUNG :
I. KHAÙI NIEÄM, COÂNG THÖÙC CAÁU TAÏO, DANH PHAÙP.
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ.
III. TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC.
IV. ÑIEÀU CHEÁ.
V. ÖÙNG DUÏNG.
I. KHAÙI NIEÄM, COÂNG THÖÙC CAÁU TAÏO, DANH PHAÙP:
1. Khái niệm:
Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc vô cơ với rượu
CH3 -C- OH
O
+
H-O -C2H5
CH3 -C-O -C2H5
O
+
H2O
etyl axetat
CH3-CH2-OH
+
HO- NO2
H2SO4 ññ,to
to
C2H5-ONO2
+
H2O
Etyl nitrat
2. Công thức cấu tạo:
- Este no đơn chức : được tạo thành từ axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức
R - C - O - R
??
O
- Este đơn chức : được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n?0, m?1)
Hay CxH2xO2 (x=n+m+1, x?2)
3. Danh pháp:
Tên thông thường của este :
= tên gốc H.C của rượu + tên gốc axit có đuôi “at”.
H – COO – CH3
CH3 – COO – CH3
CH3 – COO – C2H5
CH3- CH2-COO – C2H5
CH3- CH2-COO – CH2- C6H5
: Metyl fomiat
: Metyl axetat
: Etyl axetat
: Etyl propionat
: Benzyl propionat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng dễ bay hơi, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước .
- t0s của este < tos của axit tương ứng
(do este không có khả năng tạo liên kết hiđro)
- Este có mùi thơm dễ chịu, giống mùi quả chín, mùi hoa
Ví dụ :
H – COO – C2H5 : Etyl fomiat (Mùi táo)
C2H5 – COO – CH2 – C6H5 : Benzyl propionat
(Mùi hoa nhài)
C2H5 – COO –C2H5 : Etyl propionat (Mùi dứa)
CH3 -COO- CH2 - CH2 - CH -CH3 : Iso amyl axetat
CH3 Mùi chuối (dầuchuối)
CH3COOC10H7 : Geranyl axetat (mùi hoa hồng)
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
1)Phản ứng thủy phân trong dung dịch axit
là phản ứng thuận nghịch axit cacboxylic và rượu
CH3-C
O
- O-C2H5 + H–
OH
H2SO4 đđ, t0
CH3-C
O
-OH + H
-O-C2H5
R - COO - R`
+
H2O
H2SO4 đđ, t0
R – COOH
+
R’-OH
- Chiều thuận: thủy phân este.
- Chiều nghịch: este hoá.
2) Phản ứng thủy phân trong dung dịch bazơ (phản ứng xà phòng hóa) :
Là phản ứng không thuận nghịch muối của axit cacboxylic và rượu
H – C – O – CH3
O
+
NaOH
t0
H – C – O – Na
O
+
CH3OH
R – COOH
+
R’ – OH
t0
R – COONa
+
R’OH
Khi axit trong este là axit béo, thì muối Na thu được là xà phòng : p.ứ còn gọi là xà phòng hoá
IV. ĐIỀU CHẾ:
Dùng phản ứng este hóa
Axit
Rượu
+
H2SO4 đđ, t0
Este
+
H2O
R – COOH
+
R’ – OH
H2SO4 đđ, t0
R – COOR’
+
H2O
V. ỨNG DỤNG:
- Có ứng dụng trong CN thực phẩm, CN mỹ phẩm:
Dùng làm hương liệu.
- Trong CN hoá chất:
Dùng làm dung môi pha sơn, điều chế thủy tinh hữu cơ…
Bài tâp:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H6O2, X có thể là:
A. Rượu 2 chức chưa no có 1 liên kết
B. Axit hay este đơn chức no
C. Anddehit 2 chức no
D. Cả A, B,C đều đúng
Câu 2: Hợp chất X ứng với CTPT : C4H8O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có số đồng phân là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được một hỗn hợp có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là:
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. CH2=CH-COOCH3
D. Cả A,B đều đúng
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
HCOOCH=CH-CH3
CH3COOCH=CH2
HCOOCH2CH=CH2
CH2=CH-COOCH3
Bài tập về nhà:
Bài tập sgk : Bài 1 bài 4 (SGK – Tr 40)
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
TẬP THỂ LỚP 12 A7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau:
CH4 C2H2CH3CHOCH3CH2OH CH3COOH CH3COOC2H5
TRẢ LỜI
C2H2
3H2
+
C2H2 + H2O
CH3CHO
HgSO4 ,800C
2C2H2
CH3CHO + H2
CH3CH2OH
Ni, t0
CH3CH2OH + O2
Men giấm
CH3COOH + H2O
CH3COOH + CH3CH2OH
CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4 ññ, t0
Bài 6: ESTE
NỘI DUNG :
I. KHAÙI NIEÄM, COÂNG THÖÙC CAÁU TAÏO, DANH PHAÙP.
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ.
III. TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC.
IV. ÑIEÀU CHEÁ.
V. ÖÙNG DUÏNG.
I. KHAÙI NIEÄM, COÂNG THÖÙC CAÁU TAÏO, DANH PHAÙP:
1. Khái niệm:
Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc vô cơ với rượu
CH3 -C- OH
O
+
H-O -C2H5
CH3 -C-O -C2H5
O
+
H2O
etyl axetat
CH3-CH2-OH
+
HO- NO2
H2SO4 ññ,to
to
C2H5-ONO2
+
H2O
Etyl nitrat
2. Công thức cấu tạo:
- Este no đơn chức : được tạo thành từ axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức
R - C - O - R
??
O
- Este đơn chức : được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n?0, m?1)
Hay CxH2xO2 (x=n+m+1, x?2)
3. Danh pháp:
Tên thông thường của este :
= tên gốc H.C của rượu + tên gốc axit có đuôi “at”.
H – COO – CH3
CH3 – COO – CH3
CH3 – COO – C2H5
CH3- CH2-COO – C2H5
CH3- CH2-COO – CH2- C6H5
: Metyl fomiat
: Metyl axetat
: Etyl axetat
: Etyl propionat
: Benzyl propionat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng dễ bay hơi, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước .
- t0s của este < tos của axit tương ứng
(do este không có khả năng tạo liên kết hiđro)
- Este có mùi thơm dễ chịu, giống mùi quả chín, mùi hoa
Ví dụ :
H – COO – C2H5 : Etyl fomiat (Mùi táo)
C2H5 – COO – CH2 – C6H5 : Benzyl propionat
(Mùi hoa nhài)
C2H5 – COO –C2H5 : Etyl propionat (Mùi dứa)
CH3 -COO- CH2 - CH2 - CH -CH3 : Iso amyl axetat
CH3 Mùi chuối (dầuchuối)
CH3COOC10H7 : Geranyl axetat (mùi hoa hồng)
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
1)Phản ứng thủy phân trong dung dịch axit
là phản ứng thuận nghịch axit cacboxylic và rượu
CH3-C
O
- O-C2H5 + H–
OH
H2SO4 đđ, t0
CH3-C
O
-OH + H
-O-C2H5
R - COO - R`
+
H2O
H2SO4 đđ, t0
R – COOH
+
R’-OH
- Chiều thuận: thủy phân este.
- Chiều nghịch: este hoá.
2) Phản ứng thủy phân trong dung dịch bazơ (phản ứng xà phòng hóa) :
Là phản ứng không thuận nghịch muối của axit cacboxylic và rượu
H – C – O – CH3
O
+
NaOH
t0
H – C – O – Na
O
+
CH3OH
R – COOH
+
R’ – OH
t0
R – COONa
+
R’OH
Khi axit trong este là axit béo, thì muối Na thu được là xà phòng : p.ứ còn gọi là xà phòng hoá
IV. ĐIỀU CHẾ:
Dùng phản ứng este hóa
Axit
Rượu
+
H2SO4 đđ, t0
Este
+
H2O
R – COOH
+
R’ – OH
H2SO4 đđ, t0
R – COOR’
+
H2O
V. ỨNG DỤNG:
- Có ứng dụng trong CN thực phẩm, CN mỹ phẩm:
Dùng làm hương liệu.
- Trong CN hoá chất:
Dùng làm dung môi pha sơn, điều chế thủy tinh hữu cơ…
Bài tâp:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H6O2, X có thể là:
A. Rượu 2 chức chưa no có 1 liên kết
B. Axit hay este đơn chức no
C. Anddehit 2 chức no
D. Cả A, B,C đều đúng
Câu 2: Hợp chất X ứng với CTPT : C4H8O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na, có số đồng phân là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được một hỗn hợp có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là:
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. CH2=CH-COOCH3
D. Cả A,B đều đúng
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
HCOOCH=CH-CH3
CH3COOCH=CH2
HCOOCH2CH=CH2
CH2=CH-COOCH3
Bài tập về nhà:
Bài tập sgk : Bài 1 bài 4 (SGK – Tr 40)
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)