Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thanh |
Ngày 09/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
Những hương thơm quyến rũ…
Những mùi vị đặc trưng…
Thực chất đó là …
ESTE
3
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
ESTE
KHÁI NIỆM
ESTE
TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ
ỨNG DỤNG
CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
4
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
1. Cấu tạo phân tử
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axitcacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este đơn giản có CTCT như sau:
R, R’ là gốc hidrocacbon
R có thể là H
5
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
1. Cấu tạo phân tử
Một vài dẫn xuất khác của cacboxylic:
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
6
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2. Cách gọi tên:
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
7
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
Tên gốc hiđrocacbon R’
tên anion gốc axit (đuôi “at”).
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
3. Tính chất vật lý
Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C
Thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
8
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
3. Tính chất vật lý
Những este có khối lượng phân tử lớn có thể ở trạng thái rắn ( như mỡ động vật, sáp ong…)
Các este thường có mùi thơm đặc trưng (Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối…)
9
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thủy phân:
Trong môi trường axit:
Trong môi trường kiềm:
R-COO-R’+ NaOH
R-COONa + R’OH
(Xem mô phỏng thí nghiệm)
Phản ứng cộng:
CH3COOCH=CH2 +H2
CH3COOCH2CH3
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
10
Phản ứng ở nhóm chức
Phản ứng ở gốc H.C
R-COOR’ + H-OH
R-COOH + R’-OH
Phản ứng khử:
Phản ứng trùng hợp:
11
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
RCH2-OH +R’-OH
1. Điều chế:
a. Este của ancol
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
(phản ứng este hóa)
b. Este của phenol
C6H5-OH + (CH3CO)2O
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Anhidric axetic
Phenyl axetat
12
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CH3COOC6H5 + CH3COOH
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
2. Ứng dụng
13
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2. Ứng dụng
Este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn…
Este được dùng đểt sản xuất chất dẻo poli vinyl axetat, poli metylmetacrylat…
Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm…
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
14
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
15
15
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
16
CHÍNH XÁC!!
Quay lại
17
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
RẤT TIẾC BẠN ĐÃ LÀM SAI!!
Làm lại
18
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
1
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
Những hương thơm quyến rũ…
Những mùi vị đặc trưng…
Thực chất đó là …
ESTE
3
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
ESTE
KHÁI NIỆM
ESTE
TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ
ỨNG DỤNG
CẤU TRÚC BÀI GIẢNG
4
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
1. Cấu tạo phân tử
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axitcacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este đơn giản có CTCT như sau:
R, R’ là gốc hidrocacbon
R có thể là H
5
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
1. Cấu tạo phân tử
Một vài dẫn xuất khác của cacboxylic:
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
6
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2. Cách gọi tên:
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
7
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
Tên gốc hiđrocacbon R’
tên anion gốc axit (đuôi “at”).
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
3. Tính chất vật lý
Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C
Thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
8
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE -
DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CÁCBOXYLIC
3. Tính chất vật lý
Những este có khối lượng phân tử lớn có thể ở trạng thái rắn ( như mỡ động vật, sáp ong…)
Các este thường có mùi thơm đặc trưng (Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối…)
9
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thủy phân:
Trong môi trường axit:
Trong môi trường kiềm:
R-COO-R’+ NaOH
R-COONa + R’OH
(Xem mô phỏng thí nghiệm)
Phản ứng cộng:
CH3COOCH=CH2 +H2
CH3COOCH2CH3
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
10
Phản ứng ở nhóm chức
Phản ứng ở gốc H.C
R-COOR’ + H-OH
R-COOH + R’-OH
Phản ứng khử:
Phản ứng trùng hợp:
11
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
RCH2-OH +R’-OH
1. Điều chế:
a. Este của ancol
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
(phản ứng este hóa)
b. Este của phenol
C6H5-OH + (CH3CO)2O
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Anhidric axetic
Phenyl axetat
12
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CH3COOC6H5 + CH3COOH
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
2. Ứng dụng
13
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
2. Ứng dụng
Este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn…
Este được dùng đểt sản xuất chất dẻo poli vinyl axetat, poli metylmetacrylat…
Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm…
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
14
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
15
15
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
16
CHÍNH XÁC!!
Quay lại
17
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
RẤT TIẾC BẠN ĐÃ LÀM SAI!!
Làm lại
18
BÀI GIẢNG ESTE LỚP 12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)