Bài 1. Este
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Giàu |
Ngày 09/05/2019 |
118
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Este thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 1. ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV. ĐIỀU CHẾ
V. ỨNG DỤNG
BÀI 1. ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
Câu 1: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng
a. HCOOH + CH3OH
b. CH3COOH + C2H5OH
c. RCOOH + R’OH
1. Khái niệm
Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit cacboxylic bằng OR’ thì được este.
BÀI 1. ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
2. Danh pháp
Tên gốc hiđrocacbon R’
tên anion gốc axit (đuôi “at”).
Este dạng RCOOR’
Câu 2: Gọi tên các este sau
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC2H5
CH3COOCH=CH2
CH3COOC2H5
CH2=CHCOOCH3
3. Cấu tạo
- Công thức chung của este đơn chức : RCOOR’ (R là gốc hidrocacbon hoặc H; R’ là gốc hidro cacbon)
- Công thức chung của este no đơn chức:
CnH2nO2 (n≥2)
VD: Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2
BÀI 1. ESTE
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
- Thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước…
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng.
BÀI 1. ESTE
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Amyl axetat có mùi dầu chuối.
2. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
3. Metyl fomat có mùi táo.
4. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
5. Benzyl axetat có mùi hoa nhài.
BÀI 1. ESTE
1. Thủy phân trong môi trường axit
2. Thủy phân trong môi trường bazơ
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH
Đặc điểm phản ứng: là phản ứng thuận nghịch
Đặc điểm phản ứng: là phản ứng một chiều
CH3COOC2H5 + NaOH
RCOOR’ + NaOH
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BÀI 1. ESTE
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Từ axit và ancol
RCOOH + R’OH
2. Điều chế vinylaxetat từ axit axetic và axetilen
BÀI 1. ESTE
IV. ỨNG DỤNG
1. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân no đơn chức mạch hở?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
GIẢI:
C3H6O2
Đp este: 2 đp
HCOOC2H5
CH3COOCH3
Đp axit: 1 đp:
CH3CH2COOH
BÀI TẬP
3. Để xà phòng hóa 7,2 gam một este là A cần dùng 100 ml dung dịch KOH 1,2M. Hãy xác định tên của este ?
4. Thủy phân hoàn toàn 17,2 gam một este, đơn chức mạch hở X có tỉ khối hơi so với heli là 21,5 trong dung dịch KOH dư thu được 22 gam muối.Tìm CTCT este ?
5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam một este, đơn chức mạch hở X có tỉ khối hơi so với hiro là 37 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,4 gam ancol. Tìm CTCT este ?
8. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết rằng X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X ?
6. Hóa hơi 7,2 gam một este E, đơn chức mạch hở thu được thể tích đúng bằng thể tích của 3,36 gam khí nitơ trong cùng điều kiện. Tìm E = ?
7. Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2; 2,52g H2O. Xác định CTPT, CTCT, gọi tên E.
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV. ĐIỀU CHẾ
V. ỨNG DỤNG
BÀI 1. ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
Câu 1: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng
a. HCOOH + CH3OH
b. CH3COOH + C2H5OH
c. RCOOH + R’OH
1. Khái niệm
Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit cacboxylic bằng OR’ thì được este.
BÀI 1. ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP, CẤU TẠO
2. Danh pháp
Tên gốc hiđrocacbon R’
tên anion gốc axit (đuôi “at”).
Este dạng RCOOR’
Câu 2: Gọi tên các este sau
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC2H5
CH3COOCH=CH2
CH3COOC2H5
CH2=CHCOOCH3
3. Cấu tạo
- Công thức chung của este đơn chức : RCOOR’ (R là gốc hidrocacbon hoặc H; R’ là gốc hidro cacbon)
- Công thức chung của este no đơn chức:
CnH2nO2 (n≥2)
VD: Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2
BÀI 1. ESTE
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
- Thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước…
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng.
BÀI 1. ESTE
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Amyl axetat có mùi dầu chuối.
2. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
3. Metyl fomat có mùi táo.
4. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
5. Benzyl axetat có mùi hoa nhài.
BÀI 1. ESTE
1. Thủy phân trong môi trường axit
2. Thủy phân trong môi trường bazơ
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH
Đặc điểm phản ứng: là phản ứng thuận nghịch
Đặc điểm phản ứng: là phản ứng một chiều
CH3COOC2H5 + NaOH
RCOOR’ + NaOH
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
BÀI 1. ESTE
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Từ axit và ancol
RCOOH + R’OH
2. Điều chế vinylaxetat từ axit axetic và axetilen
BÀI 1. ESTE
IV. ỨNG DỤNG
1. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân no đơn chức mạch hở?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
GIẢI:
C3H6O2
Đp este: 2 đp
HCOOC2H5
CH3COOCH3
Đp axit: 1 đp:
CH3CH2COOH
BÀI TẬP
3. Để xà phòng hóa 7,2 gam một este là A cần dùng 100 ml dung dịch KOH 1,2M. Hãy xác định tên của este ?
4. Thủy phân hoàn toàn 17,2 gam một este, đơn chức mạch hở X có tỉ khối hơi so với heli là 21,5 trong dung dịch KOH dư thu được 22 gam muối.Tìm CTCT este ?
5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam một este, đơn chức mạch hở X có tỉ khối hơi so với hiro là 37 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,4 gam ancol. Tìm CTCT este ?
8. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết rằng X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X ?
6. Hóa hơi 7,2 gam một este E, đơn chức mạch hở thu được thể tích đúng bằng thể tích của 3,36 gam khí nitơ trong cùng điều kiện. Tìm E = ?
7. Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2; 2,52g H2O. Xác định CTPT, CTCT, gọi tên E.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Giàu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)