Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
Chia sẻ bởi Trần Viết Thắng |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
BÀI GIẢNG VẬT LÍ LỚP 11 - CB
GV THỰC HIỆN: TRẦN VIẾT THẮNG
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
Sự nhiễm điện của các vật:
Có 3 cách:
+ Cọ xát.
+ Tiếp xúc.
+ Hưởng ứng.
- Vật bị nhiễm điện hút được các vật nhẹ.
Có mấy cách làm một vật nhiễm điện?
Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện ?
2. Điện tích. Điện tích điểm
Điện tích: là tên gọi các vật mang điện, nhiễm điện, tích điện
Điện tích điểm:
Điện tích có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách từ điện tích tới điểm xét được gọi là điện tích điểm.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích:
Có 2 loại điện tích:
+ Điện tích dương (q > 0) + Điện tích âm ( q < 0)
- Lượng điện tích chứa trong vật gọi là điện lượng và ký hiệu là q đơn vị C (đọc là Cu lông)(giá trị điện tích)
- Các điện tích tương tác bằng lực hút hoặc lực đẩy.
- Cùng dấu thì đẩy nhau; khác dấu thì hút nhau.
II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi:
Dùng cân xoắn xác định độ lớn lực tương tác giữa hai
điện tích điểm q1; q2 cách nhau r, đặt trong chân không
q1
q2
r
1.Định luật Cu-lông :
Thí nghiệm:
Dùng cân xoắn xác định
độ lớn lực tương tác
giữa hai điện tích điểm
q1; q2 cách nhau r, đặt
trong chân không
Saclơ Culông 1736-1806, Pháp
Cân xoắn Cu lông
Cách xác định lực tương tác:
- Phương của lực tương tác nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
- Chiều: Nếu hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. trái dấu thì hút nhau.
* Hai điện tích trái dấu
r
r
r
q1
q2
q1
q1
q2
q2
Hai điện tích cùng dấu
1.Định luật Cu-lông :
a.Thí nghiệm:
b. Kết luận:
+ F q1.q2
+ F 1/r2
Trong đó: F là lực điện (lực Cu lông) (N)
q1; q2 giá trị điện tích của 2 điện tích điểm (C)
r: khoảng cách giữa hai điện tích (m)
k = 9.109N.m2/C2 ( hệ số tỉ lệ hay hằng số Cu lông)
q1
q2
r
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi.
Điện môi là môi trường cách điện.
Lực điện (lực Cu lông) giữa 2 điện tích đặt trong điện môi.
* Trong chân không:
* Trong điện môi: Lực điện giảm (lần)
Tức là:
c. Hằng số điện môi : Đặc trưng cho tính chất cách điện: Chân không: = 1; Không khí: 1
q1
q2
r
Đặc điểm của véc tơ lực điện:
Điểm đặt: Lên điện tích bị tác dụng lực điện.
- Phương: là đường thẳng nối hai điện tích
- Chiều: lực đẩy ( hướng ra xa 2 điện tích) nếu q1q2 > 0 (cùng dấu)
Lực hút ( hướng vào 2 điện tích) q1q2 < 0 (khác dấu)
- Độ lớn:
Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 2 Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 3:
Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn
10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
hằng số điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
BÀI GIẢNG VẬT LÍ LỚP 11 - CB
GV THỰC HIỆN: TRẦN VIẾT THẮNG
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
Sự nhiễm điện của các vật:
Có 3 cách:
+ Cọ xát.
+ Tiếp xúc.
+ Hưởng ứng.
- Vật bị nhiễm điện hút được các vật nhẹ.
Có mấy cách làm một vật nhiễm điện?
Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện ?
2. Điện tích. Điện tích điểm
Điện tích: là tên gọi các vật mang điện, nhiễm điện, tích điện
Điện tích điểm:
Điện tích có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách từ điện tích tới điểm xét được gọi là điện tích điểm.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích:
Có 2 loại điện tích:
+ Điện tích dương (q > 0) + Điện tích âm ( q < 0)
- Lượng điện tích chứa trong vật gọi là điện lượng và ký hiệu là q đơn vị C (đọc là Cu lông)(giá trị điện tích)
- Các điện tích tương tác bằng lực hút hoặc lực đẩy.
- Cùng dấu thì đẩy nhau; khác dấu thì hút nhau.
II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi:
Dùng cân xoắn xác định độ lớn lực tương tác giữa hai
điện tích điểm q1; q2 cách nhau r, đặt trong chân không
q1
q2
r
1.Định luật Cu-lông :
Thí nghiệm:
Dùng cân xoắn xác định
độ lớn lực tương tác
giữa hai điện tích điểm
q1; q2 cách nhau r, đặt
trong chân không
Saclơ Culông 1736-1806, Pháp
Cân xoắn Cu lông
Cách xác định lực tương tác:
- Phương của lực tương tác nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
- Chiều: Nếu hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. trái dấu thì hút nhau.
* Hai điện tích trái dấu
r
r
r
q1
q2
q1
q1
q2
q2
Hai điện tích cùng dấu
1.Định luật Cu-lông :
a.Thí nghiệm:
b. Kết luận:
+ F q1.q2
+ F 1/r2
Trong đó: F là lực điện (lực Cu lông) (N)
q1; q2 giá trị điện tích của 2 điện tích điểm (C)
r: khoảng cách giữa hai điện tích (m)
k = 9.109N.m2/C2 ( hệ số tỉ lệ hay hằng số Cu lông)
q1
q2
r
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi.
Điện môi là môi trường cách điện.
Lực điện (lực Cu lông) giữa 2 điện tích đặt trong điện môi.
* Trong chân không:
* Trong điện môi: Lực điện giảm (lần)
Tức là:
c. Hằng số điện môi : Đặc trưng cho tính chất cách điện: Chân không: = 1; Không khí: 1
q1
q2
r
Đặc điểm của véc tơ lực điện:
Điểm đặt: Lên điện tích bị tác dụng lực điện.
- Phương: là đường thẳng nối hai điện tích
- Chiều: lực đẩy ( hướng ra xa 2 điện tích) nếu q1q2 > 0 (cùng dấu)
Lực hút ( hướng vào 2 điện tích) q1q2 < 0 (khác dấu)
- Độ lớn:
Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện
D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 2 Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 3:
Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn
10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
hằng số điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Viết Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)