Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Cương |
Ngày 26/04/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 1
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức :
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao dộng.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng :
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Thái độ, hành vi:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con người, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy được trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nước. Quyết tâm học tập vươn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước theo định hướng XHCN.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra vở ghi, SGK.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Gv đặt vấn đề:
- Quá trình tồn tại, con người cần phải có những điều kiện vật chất nhất định. Con người làm gì để có những điều kiện sinh hoạt vật chất ấy?
Câu hỏi:
- Hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của nó như thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và kết luận
- Như vậy, trong quá trình tồn tại, con người phải không ngừng tác động và khai thác tự nhiên, biến đổi tự nhiên phục vụ nhu cầu sống của mình. Đó là điều kiện, là cơ sở tồn tại của con người.
GV: Đặt vấn đề:
Lịch sử loài người là 1 quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục củ các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế phương thức sản xuất cũ đã lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn. Và để thực hiện quá trình sản xuất cần phải có những yếu tố cơ bản?
- GV: Giảng giải kết hợp với lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn giúp HS tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình phát triển sản xuất của cải vật chất.
GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất:
Sức lao dộng ( tư liệu lao động ( đối tượng lao động ( sản phẩm
GV: Giúp học sinh tìm hiểu sơ đồ về các bộ phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi:
- Thể lực là gì? ví dụ?
- Trí lực là gì? ví dụ?
- Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực?
HS: Phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Đặt vấn đề, chuyển ý
- Khi nói đến sức lao động thì chúng ta cần nói đến lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao dộng còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
- Thế nào là lao động?
- Để tồn tại và phát triển con người cần phải làm gì?
- Con người sử dụng công cụ lao động biến đổi tự nhiên với mục đích gì?
HS trình bày ý kiến
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận.
- Hoạt động lao động của con người là phẩm chất đặc biệt, là hoạt động cơ bản nhất của con người. Nó khác với hoạt động bản năng của loài vật. Đó là lao động có kế hoạch tự giác sáng tạo ra của cải vật chất và phương pháp lao động có kĩ thuật cao, có kỉ luật và có trách nhiệm.
GV đặt vấn đề, chuyển ý.
-Tại sao nói sức lao dộng mới chỉ là khả năng còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao dộng tỏng hiện thực?
HS trao đổi và phát biểu ý kiến
GV kết luận:
- Bởi vì chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu sản xuất thì mới có quá trình lao động và tư liệu sản xuất là gì chúng ta xét tiếp nội dung sau:
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiện có sẵn trong tự nhiên?
Nhóm 2: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiên trải qua tác độngcaur lao dộng.
Nhóm 3: Đối tượng lao động là gì?
HS cử đại diện trình bày
GV cho HS cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung
GV: Lưu ý cho HS
- Đối tượng lao động là bộ phận của giới tự nhiên mà con người đang tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình.
HS: Nhóm 3 trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, trao đổi
GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận chuyển ý:
- Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và KHKT, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng tác động theo ý muốn. Tuy nhiên những nguyên vật liệu nhân tạo đó cũng đều có nguồn gốc từ tự nhiên.
GV: Cho HS thảo luận cả lớp.
GV: Sử dụng sơ đồ về tư liệu lao động.
GV đặt câu hỏi:
Lấy ví dụ về các yếu tố tư liệu lao động?
Lấy ví dụ về đối tượng lao động của một số ngành nghề khác nhau?
Yếu tố nào của tư liệu lao dộng đóng vai trò quyết định - Vì sao?
HS: Cả lớp trao đổi nhận xét.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
GV: Gợi ý
Ví dụ: Con bò là tư liệu lao động của người nông dân. Nhưng cũng là đối tượng lao động của ngành chế biến thực phẩm.
GV: Kết luận
- Hệ thống kiến thức về mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất
GV đặt thêm câu hỏi:
- Trong quá trình sản xuất yếu tố nào đóng vai trò quyết định? Vì sao?
- Trên thế giới có những nước rất khan khiếm tài nguyên, khoáng sản nhưng có nền kinh tế phát triển theo em tại sao?
- Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao dộng thực hiện quá trình lao động.
GV: Gợi ý
* Về khách quan: Nền kinh tế phát triển, tạo ra được nhiều việc làm để thu hút lao động tạo cơ hội người lao động có việc làm.
* Về chủ quan : Người lao động tích cực chủ động tìm kiếm việc làm , học tập nâng cao trình độ thể lực, tí lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
HS: Nêu ví dụ phân tích vì sao có tình trạng thất nghiệp?
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội.
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất.
* Lao động là gì?
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
b. Đối tượng lao động.
Đối tượng lao
động có sẵn
Đối tượng lao động
qua tác động của lao động
- Gỗ
- Đất đai
- Khoáng sản
- Đ.vật trong rừng
- Cá tôm dưới nước
....
- Sợi để dệt vải
- Sắt, thép
- Xi măng
- Gạch, ngói....
Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích con người.
c. Tư liệu lao động:
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa sản xuất
- Kết cấu hạ tầng SX
Tư liệu SX = Tư liệu LĐ + Đối tượng LĐ
Quá trình LĐSX = Sức lao động + Tư liệu sản xuất
4. Củng cố:
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất?
- Các yếu tố của quá trình sản xuất? Yếu tố nào mang tính quyết định?
5. Dặn dò.
- Làm bài tạp về nhà
- Chuẩn bị phần bài tiếp theo
Tiết 2
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
( Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con người, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy được trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nước. Quyết tâm học tập vươn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước theo định hướng XHCN.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài c
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức :
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao dộng.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng :
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Thái độ, hành vi:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con người, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy được trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nước. Quyết tâm học tập vươn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước theo định hướng XHCN.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học:
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra vở ghi, SGK.
3. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Gv đặt vấn đề:
- Quá trình tồn tại, con người cần phải có những điều kiện vật chất nhất định. Con người làm gì để có những điều kiện sinh hoạt vật chất ấy?
Câu hỏi:
- Hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của nó như thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và kết luận
- Như vậy, trong quá trình tồn tại, con người phải không ngừng tác động và khai thác tự nhiên, biến đổi tự nhiên phục vụ nhu cầu sống của mình. Đó là điều kiện, là cơ sở tồn tại của con người.
GV: Đặt vấn đề:
Lịch sử loài người là 1 quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục củ các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế phương thức sản xuất cũ đã lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn. Và để thực hiện quá trình sản xuất cần phải có những yếu tố cơ bản?
- GV: Giảng giải kết hợp với lấy ví dụ, liên hệ thực tiễn giúp HS tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình phát triển sản xuất của cải vật chất.
GV: Trình bày sơ đồ về sự quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất:
Sức lao dộng ( tư liệu lao động ( đối tượng lao động ( sản phẩm
GV: Giúp học sinh tìm hiểu sơ đồ về các bộ phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất.
GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp.
HS: Cả lớp trao đổi về câu hỏi:
- Thể lực là gì? ví dụ?
- Trí lực là gì? ví dụ?
- Mối quan hệ giữa thể lực và trí lực?
HS: Phát biểu ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Đặt vấn đề, chuyển ý
- Khi nói đến sức lao động thì chúng ta cần nói đến lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao dộng còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
- Thế nào là lao động?
- Để tồn tại và phát triển con người cần phải làm gì?
- Con người sử dụng công cụ lao động biến đổi tự nhiên với mục đích gì?
HS trình bày ý kiến
HS cả lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và kết luận.
- Hoạt động lao động của con người là phẩm chất đặc biệt, là hoạt động cơ bản nhất của con người. Nó khác với hoạt động bản năng của loài vật. Đó là lao động có kế hoạch tự giác sáng tạo ra của cải vật chất và phương pháp lao động có kĩ thuật cao, có kỉ luật và có trách nhiệm.
GV đặt vấn đề, chuyển ý.
-Tại sao nói sức lao dộng mới chỉ là khả năng còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao dộng tỏng hiện thực?
HS trao đổi và phát biểu ý kiến
GV kết luận:
- Bởi vì chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu sản xuất thì mới có quá trình lao động và tư liệu sản xuất là gì chúng ta xét tiếp nội dung sau:
GV chia lớp thành 3 nhóm
GV giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiện có sẵn trong tự nhiên?
Nhóm 2: Tìm ví dụ những yếu tố tự nhiên trải qua tác độngcaur lao dộng.
Nhóm 3: Đối tượng lao động là gì?
HS cử đại diện trình bày
GV cho HS cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến
HS: Cả lớp bổ sung
GV: Lưu ý cho HS
- Đối tượng lao động là bộ phận của giới tự nhiên mà con người đang tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình.
HS: Nhóm 3 trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, trao đổi
GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận chuyển ý:
- Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và KHKT, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng tác động theo ý muốn. Tuy nhiên những nguyên vật liệu nhân tạo đó cũng đều có nguồn gốc từ tự nhiên.
GV: Cho HS thảo luận cả lớp.
GV: Sử dụng sơ đồ về tư liệu lao động.
GV đặt câu hỏi:
Lấy ví dụ về các yếu tố tư liệu lao động?
Lấy ví dụ về đối tượng lao động của một số ngành nghề khác nhau?
Yếu tố nào của tư liệu lao dộng đóng vai trò quyết định - Vì sao?
HS: Cả lớp trao đổi nhận xét.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
GV: Gợi ý
Ví dụ: Con bò là tư liệu lao động của người nông dân. Nhưng cũng là đối tượng lao động của ngành chế biến thực phẩm.
GV: Kết luận
- Hệ thống kiến thức về mối quan hệ giữa các yếu tố sản xuất
GV đặt thêm câu hỏi:
- Trong quá trình sản xuất yếu tố nào đóng vai trò quyết định? Vì sao?
- Trên thế giới có những nước rất khan khiếm tài nguyên, khoáng sản nhưng có nền kinh tế phát triển theo em tại sao?
- Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao dộng thực hiện quá trình lao động.
GV: Gợi ý
* Về khách quan: Nền kinh tế phát triển, tạo ra được nhiều việc làm để thu hút lao động tạo cơ hội người lao động có việc làm.
* Về chủ quan : Người lao động tích cực chủ động tìm kiếm việc làm , học tập nâng cao trình độ thể lực, tí lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
HS: Nêu ví dụ phân tích vì sao có tình trạng thất nghiệp?
1. Sản xuất của cải vật chất.
a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội.
- Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội
2.Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
a. Sức lao động
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất.
* Lao động là gì?
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
b. Đối tượng lao động.
Đối tượng lao
động có sẵn
Đối tượng lao động
qua tác động của lao động
- Gỗ
- Đất đai
- Khoáng sản
- Đ.vật trong rừng
- Cá tôm dưới nước
....
- Sợi để dệt vải
- Sắt, thép
- Xi măng
- Gạch, ngói....
Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi cho phù hợp với mục đích con người.
c. Tư liệu lao động:
- Công cụ lao động
- Hệ thống bình chứa sản xuất
- Kết cấu hạ tầng SX
Tư liệu SX = Tư liệu LĐ + Đối tượng LĐ
Quá trình LĐSX = Sức lao động + Tư liệu sản xuất
4. Củng cố:
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất?
- Các yếu tố của quá trình sản xuất? Yếu tố nào mang tính quyết định?
5. Dặn dò.
- Làm bài tạp về nhà
- Chuẩn bị phần bài tiếp theo
Tiết 2
Bài 1 : Công dân với sự phát triển kinh tế
( Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Vai trò quyết định của sản xuất của cái vật chất đối với đời sống xã hội
- Khái niệm sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
- Nội dung và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối liên hệ giữa những nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học.
3. Về thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất, quí trọng con người, xác định lao động vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân.
- Thấy được trách nhiệm của mình đối với sự phát triển kinh tế gia đình và đất nước. Quyết tâm học tập vươn lên để góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước theo định hướng XHCN.
II. Tài liệu và phương tiện
- Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
- Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
- Những số liệu, thông tin về kinh tế có liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ, biểu bảng hoặc đèn chiếu.....
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)