Bài 1. Con Rồng cháu Tiên

Chia sẻ bởi lê trần vy | Ngày 17/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Con Rồng cháu Tiên thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tuần 16
Ngày soạn: 28/11/2014
Ngày giảng: 01/12/2014

Tiết 61
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1.Về kiến thức:
- Nắm khái niệm TT: ý nghĩa khái quát; đặc điểm ngữ pháp của TT( khả năng k/ hợp, chức vụ ngữ pháp của TT)
- Các loại TT.
- Cụm TT: nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm TT; nghĩa của cụm TT; chức năng ngữ pháp của cụm TT; cấu tạo đầy đủ của cụm TT.
2.Về kỹ năng:
a/ Kỹ năng chuyên môn:
- Nhận biết TT trong văn bản.
- Phân biệt TT chỉ đặc điểm tương đối và TT chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng TT, cụm TT trong nói và viết.
b/ Kỹ năng sống:
- Ra quyết định cách lựa chọn và sử dụng tính từ trong tiếng Việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng từ.
3.Về thái độ:
- HS tích cực học tập yêu tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
1.GV : Soạn bài dựa trên cơ sở Tài liệu chuẩn KT & KN, sách giáo viên, bảng phụ.
2.HS : Soạn bài.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, phân tích, qui nạp.
IV. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT ? Cho VD và phân tích ?
3.Bài mới :

HĐ CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1:
III. Cụm tình từ:
1.Khảo sát, phân tích ngữ liệu:


- GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền
-Gọi HS nhận xét cấu tạo cụm TT
phần trước
Phần TT
phần sau


t2
t1
T1
T2
S1
S2


vốn
------
đã
-----
rất
------

------
yên tĩnh
----------
nhỏ
----------
sáng

-----

----

-------
lại
-------
vằng vặc

---------

---------
ở trên không


? Tìm thên những phụ ngữ đứng trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào?
- Nêu cấu tạo của cụm TT?

Hoạt động 2:
PP vấn đáp, qui nạp , thực hành. BT1: Hoạt động cá nhân.
-Đọc y/ cầu BT
-Trình bày bảng
-Nhận xét, chữa.



BT2:
-Đọc y/ cầu BT
-HĐ nhóm- cử đại diện tr/ bày
-Lớp nhận xét, chữa.


BT3:
-Đọc y/ cầu BT
-HĐ nhóm- cử đại diện tr/ bày
-Lớp nhận xét, chữa.



BT4:
-HS đọc y/cầu
-HĐ nhóm - bảng phụ.
-N/xét, chữa.
- TT làm trung tâm.
- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 155

B. Luyện tập:
Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun như con đĩa
- Chần chẫn như caí đòn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái cột đình
- Tun tủn như cái chổi sể cùn
- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lê trần vy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)