Bài 1. Chuyển động cơ

Chia sẻ bởi Võ Thị Ngọc Bích | Ngày 25/04/2019 | 169

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Chuyển động cơ thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2017-2018
Khối: 10 Môn: Vật lý Thời gian: 45phút
Ngày kiểm tra: 29 /9/2017

I/GIÁO KHOA ( 5 đ )
Câu 1:
Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, phân biệt chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều.(2đ)
Áp dụng:
Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có phương trình chuyển động là
x = 30 – 10t + 2t2(m;s).Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động của chất điểm, gốc thời gian lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Xác định vận tốc đầu, gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động của chất điểm.(0,5đ)

Câu 2:
Nêu định nghĩa Chu kì, tần sốtrong chuyển động tròn đều, viết công thức quan hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.(1,5đ)
Áp dụng:
Một đĩa tròn có bán kính 36 cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6 s. Tính vận tốc góc, vận tốc dài của một điểm trên vành đĩa.(1đ)

II/BÀI TẬP ( 5 đ )
Bài 1:
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc 12,5 m/s bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2
a) Khi đến B ôtôđạt vận tốc 20 m/s. Tính thời gian và quãng đường ôtô đi được kể từ khi tăng tốc cho đến khi tới B (1đ)
b) Trong quá trình tăng tốc trên đoạn đường AB , vào thời điểm nào kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của ôtô là 64,8 km/h? (0.5đ)
c) Tại B tài xế bắt đầu giảm tốc, cho ôtô chuyển đông chậm dần đêusau 15s thì ô tô dừng lại tại C. Tính gia tốc và quãng đường từ khi ô tô giảm tốc cho đến khi dừng lại (1đ)
Bài 2:
Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vậtA . Lấy g = 10m/s2 ,bỏ qua sức cản không khí.
a) Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên và vận tốc của vật sau khi rơi được 3s(1đ)
b) Trong 4s trước khi chạm đất vật rơi được 180m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất, từ đó suy ra độ cao h nơi thả vật. (1đ)
c) Sau khi thả rơi vật A đươc 1,5giây, người ta tiếp tục thả rơi vật B. để hai vật chạm đất cùng thời điểm, Vật B phải được thả rơi tại nơi thấp hơn vật A bao nhiêu mét? (0,5đ)











ĐÁP ÁN

Lý Thuyết
Nội dung
Điểm

Câu 1
Định nghĩa: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng, trong đó độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hay giảm đều theo thời gian.
Phân biệt
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Áp dụng
x = 30 – 10t + 2t2(v0 = -10(m/s), a = 4(m/s2) ( chuyển động thẳng NDĐ
1



0,5

0,5


0,5

Câu 2
Chu kì (T): Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian chất điểm đi được một vòng .
Tần số (f ): Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây. ( 1 đơn vị thời gian)
Quan hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc : v =(.r___________________________
Áp dụng
𝜔
2𝜋
𝑇
2𝜋
0,6
10𝜋
3(rad/s)____________________________________________
v = (.r
10𝜋
3×0,36=3,77𝑚/𝑠_______________________________________
0,5

0,5


0,5

0,5
0,5

Bài tập



Bài 1
a) tAB = 30s
sAB = 487,5m
b) t = 22s
c) aBC = -1,33m/s2
sBC= 300m
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Bài 2
a) s2=
1
2
𝑔
𝑡
2
2=20𝑚
v3 = gt3 = 30(m/s)
b) ∆
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Ngọc Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)