Bài 1. Chuyển động cơ

Chia sẻ bởi Trần Vũ | Ngày 09/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Chuyển động cơ thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Câu hỏi 1: Khi các phân tử khí chuyển động càng nhanh thì:
Nhiệt độ của lượng khí giảm.
Nhiệt độ của lượng khí không đổi.
Nhiệt độ của lượng khí tăng.
Tất cả đều sai.
- Vì các phân tử chuyển động hỗn loạn khi va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
Câu hỏi 3: Vì sao chất khí có thể gây ra áp suất lên thành bình?
Câu hỏi 2: Ngoài vỏ một bình kín chứa đầy khí Ôxi có ghi 10 lít. Vậy 10 lít cho ta biết đại lượng nào của khí ôxi?
- Thể tích của khí Ôxi.
BÀI 29:
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT
Trạng thái
Thể tích (V)
Áp suất (p)
Nhiệt độ (T)
Thông số Trạng thái
Trạng thái 1 ( V1, P1,T1 )
Lít(l); cm3 ; m3
atm; Pa; mmHg; N/m2
T(K)= t(C) + 273
Ken vin (K)
I. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI
Trạng thái 2 ( V2, P2,T2 )
Qúa trình biến đổi trạng thái
Trong tự nhiên hầu hết các thông số trạng thái đều thay đổi tuy nhiên cũng có thể thực hiện được những quá trình chỉ có hai thông số trạng thái thay đổi còn thông số còn lại là không đổi nên gọi là các đẳng quá trình
ĐẲNG QUÁ TRÌNH
II. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
Là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.
III. ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT
Robert Boyle là nhà vật lí người Anh. Ông bắt đầu nghiên cứu về tính chất của chất khí từ năm 1659 qua nhiều thí nghiệm, ông đã tìm ra định luật và công bố nó vào năm 1662.
( 1627 – 1691)
Edme Mariotte là nhà vật lí người Pháp. Bằng những nghiên cứu của mình ông cũng đã tìm ra mối liên hệ giữa p và V khi T không đổi. Và công bố ở Pháp vào năm 1676.
(1620 –1684)
Áp kế:
- GHĐ: 0,4.105 ÷ 2,1.105 Pa
- Độ chia nhỏ nhất: 0,05.105 Pa
Thước đo chiều cao
Lượng khí khảo sát
Pittong
Xi lanh
Mục đích của thí nghiệm?
1.Thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm:
2. Thí nghiệm
3. Định luật Bôilơ – Mariốt:
a. Phát biểu: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
b. Biểu thức:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Một khối khí có thể tích 4 lít ở áp suất 105Pa. Nếu nén thể tích khối khí xuống còn 2 lít thì áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu?
Tóm tắt
V1 = 4 lít
p1 = 105Pa
V2 = 2 lít
p2 = ?


Giải
Theo định luật Bôilơ-Mariốt ta có:
p1V1= p2V2

Vậy: p2 =
= 2.105Pa
Chú ý:
+ Một ô trên trục V ứng với 10 (cm3)
+ Một ô trên trục p ứng với 1 (.105Pa)
IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT
- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
- Trong tọa độ (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hyperbol.
10
20
2
1
0,5
Bảng kết quả thí nghiệm
40
-Mỗi điểm trên đồ thị biểu diễn một trạng thái của khí.
IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT
T1
T2
T2 > T1
V
p1
p2
- Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng nhiệt khác nhau.
- Đường ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn.
IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT
303
2
1
0,5
IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT
303
20
10
BÀI TẬP
Đáp số
VD1: 0.4 m3
VD2: 3.105 Pa
GV: ĐỖ THỊ LAN ANH
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)