Bài 1. Chuyển động cơ

Chia sẻ bởi Trần Trọng Nghĩa | Ngày 09/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 1. Chuyển động cơ thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:





NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐẾN DỰ BUỔI TIỂU LUẬN
CỦA TỔ 1 VỀ CHƯƠNG I
PHẦN I: CƠ HỌC
CHƯƠNG I
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Động học là một phần của Cơ học, trong đó người ta nghiên cứu cách xác định vị trí của vật trong không gian tại những thời điểm khác nhau và mô tả các tính chất của chuyển động của các vật bằng các phương trình toán học, nhưng chưa xét đến nguyên nhân chuyển động.
Chiếc xe "kì quái"


Ô tô đang lên đèo Mã Phục (Cao Bằng)
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
BÀI 1:

Chạy
1. Chuyển động cơ
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian.
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. CHẤT ĐIỂM
2. Chất điểm.
4m
Hà Nội
Hải Phòng
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với khoảng cách mà ta đề cập đến)
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật được coi như tập trung tại chất điểm đó
3. Quỹ đạo.
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động.
Hà Nội
Hải Phòng
15 cm
II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG KHÔNG GIAN.
1. Vật làm mốc và thước đo
Nếu đã biết đường đi (quỹ đạo) của vật ta chỉ cần chọn một vật mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được vị trí của vật bằng cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
 
Có thể chọn cây bên bờ sông, bến đò… làm vật mốc
1 km
Để tính quãng đường chiếc tàu thủy chạy trên sông ta làm như thế nào?
2. Hệ tọa độ.
a) Hệ tọa độ 1 trục. (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
b) Hệ tọa độ 2 trục.(sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
III. Thời điểm, thời gian và mốc thời gian.
- Thời điểm: lúc, khi…
- Thời gian (khoảng thời gian) : từ khi đến khi
- Mốc thời gian là thời điểm chọn để tính thời gian
Hệ gồm:
-Vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
-Một mốc thời gian và một đồng hồ.
IV. HỆ QUY CHIẾU
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
x
M1
1. Thời gian và quãng đường
Xét một vật coi là chất điểm chuyển động trên một đường thẳng . Chọn trục Ox có phương chuyển động.
x
M1
x1
1. Thời gian và quãng đường
t1
t2

GI? s? ? th?i di?m t1 , ch?t di?m qua di?m M1 cĩ t?c d? x1 d?n th?i di?m t2, ch?t di?m qua M2 cĩ t?a d? x2

x
1. Thời gian và quãng đường
t1
t2

Gi? s? ? th?i di?m t1, ch?t di?m qua di?m M1 cĩ t?a d? x1 d?n th?i di?m t2 , ch?t di?m qua M2 cĩ tja d? x2
x
M1
x1
1. Thời gian và quãng đường
t1
t2
Thời gian chuyển động của vật từ M1 đến M2 , là t= t2 – t1

Quãng đường của vật đi được trong khoảng thời gian S = x2 – x1
Thời gian chuyển động và quãng đường vật đi được?
x
1. Thời gian và quãng đường
t1
t2
Khoảng thời gian chuyển động của vật từ M1 đến M2 là t = t2 – t1
Quãng đường của chuyển động trong thời gian t là S = x2 – x1
A
B
2.Tốc độ trung bình
Để đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động ta phải so sánh những đại lượng nào ?
Quãng đường và thời gian .
Trong vật lí cố định thời gian
so sánh quãng đường
x
M1
x1

Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trung cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và dduojwcw đo bằng thương số giữa quãng đường đi đươc và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
2.Tốc độ trung bình
a)Định nghĩa
t1
x1
t2
Định nghĩa tốc độ trung bình
x
M1
x1
2.Tốc độ trung bình
b) biểu thức
t1
x1
t2
S : Quảng đường
t : thời gian
=
2.Tốc độ trung bình
b: Đơn vị
Là m/s
Ngoài ra , còn dùng km/h
Ví dụ : 72km/h = ?m/s
10m/s = ?km/h
Từ biểu thức suy ra đơn vị tốc độ
2.Tốc độ trung bình
Tốc độ trung bình trên đoạn OC là:
C, Chú ý
=
a.Định nghĩa
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tộc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường
3.Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa chuyển động thẳng đều?
Xét một chất điểm chuyển động thẳng đều
Gỉa sử ở thời điểm ban đầu tO chất điểm ở vị trí MO(xO) đến thời điểm t chất điểm ở vị trí M(x)

x
M0
x0
x
M
3.Chuyển động thẳng đều
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
t0
t
Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t- t0 là s = x- x0 = v(t – t0) hay x = x0 + v(t-t0)

x
M0
x0
x
M
3.Chuyển động thẳng đều
b. Phương trình chuyển động thẳng đều
t0
t
S
Thang máy đang chuyển động thẳng đều
Các xe đang chuyển động thẳng đều trên đường
Chuyển động thẳng đều
Khi đi đến đỉnh C xe tắt máy thì nó sẽ chuyển động như thế nào trên đoạn đường CD?
Chuyển động thẳng biến đổi
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Vận tốc tức thời . Chuyển động thẳng biến đổi đều .
Độ lớn của vận tốc tức thời .
Trong khoảng thời gian ngắn t , kể từ lúc ở M vật dời đươc một đoạn đường s rất ngắn thì đại lượng :





Là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M

Don v? v?n t?c l� m/s
 vN > vM
Áp dụng v = s / t
s = v.t = 11,1.0,01  0,11m
TỐC KẾ TRÊN XE MÁY
Dựa vào đâu để biết xe nào
Chuyển động nhanh hơn tại cùng một
thời điểm? Hãy so sánh hướng chuyển động của hai xe?
Vectơ vận tốc tức thời tại một
điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
Hãy xác định vectơ vận tốc tức thời của mỗi xe tại cùng một thời điểm ta xét? Biết mỗi đoạn trên vectơ vận tốc ứng với 10km/h.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Chuy?n d?ng th?ng bi?n d?i d?u l� chuy?n d?ng th?ng trong dĩ v?n t?c t?c th?i ho?c tang d?n d?u ho?c gi?m d?n d?u theo th?i gian.
V?n t?c t?c th?i tang d?n / gi?m d?n d?u theo th?i gian l� chuy?n d?ng nhanh d?n / ch?m d?n d?u theo th?i gian.


N?u v?n t?c t?c th?i change, v?y how chuy?n d?ng th?ng bi?n d?i?
Đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t gọi là GIA TỐC của CĐ, kí hiệu a
Ý nghĩa gia tốc? Đơn vị gia tốc? Gia tốc là đại lượng vectơ hay đại lượng vô hướng?
b. Vectơ gia tốc
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Nếu chọn chiều dương là chiều các vecto vận tốc thì vecto gia tốc ngược chiều với các vecto vận tốc.
Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều
Từ công thức: v = v0 + at
Thay vào công thức
Đó là công thức liên hệ giức gia tốc và quãng đường đi được của chuyển dộng nhanh dần đều
Suy ra
Trpng chuyển động nhanh dần đều nếu:
V0 = 0 thì vận tốc cuốii quãng đường S là:
5 .PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
Nếu có một điểm M xuất phát từ một điển A có tọa độ x0 trên đường thẳng Ox chuyển động thẳng biến đổi đều voiqs vận tốc ban đầu v0 và với gia tốc a a thì tọa độ của M ở thời điểm t tsẽ là :
O
M
X0
X
S
Vậy tọa độ của chất điểm ở tại thởi điểm t là
ø
Với
Suy ra
Thời điểm t
x+
v1
v2
Chiếc xe tàu lửa đang hãm phanh để về sân ga (chuyển động thẳng chậm dần đều)
Các phương tiện giao thông đang xuất phát khi vừa ngừng đèn đỏ(chuyển động thẳng nhanh dần đều)
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
Phải chăng do vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ?
Hãy quan sát thí nghiệm sau:
I.Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do:
1. Sự rơi tự do của các vật trong không khí
SỰ RƠI TỰ DO
M?T D?T
SỰ RƠI TỰ DO
Thí ngiệm 1
Nhận xét gì về sự rơi của
hai vật trong trường hợp
này?
M?T D?T
SỰ RƠI TỰ DO
Thí nghiệm 2
Nhận xét gì về sự rơi của
hai vật trong trường hợp
này?
M?T D?T
SỰ RƠI TỰ DO
Thí nghiệm 3
Nhận xét gì về sự rơi của
hai vật trong trường hợp
này?
M?T D?T
Thí nghiệm 4
Nhận xét gì về sự rơi của
hai vật trong trường hợp
này?

NEWTON (1642-1727)
Vậy yếu tố nào làm cho các vật rơi nhanh châm khác nhau trong không khí?



2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do)
Ống Newton:
Cho một ống thuỷ tinh kín bên trong có chứa một viên bi chì và một cái lông chim.
Thả rơi lông chim và viên bi trong ống có chứa đầy không khí

b ,Kết lận : nếu loại bỏ sự ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau

Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do
Thả rơi lông chim và viên bi trong ống khi trong ống là chân không
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

THÍ NGHIỆM CỦA GALILE Ở THÁP NGHIÊNG PISA ITALIA
GA-LI-L� TH? NH?NG QU? N?NG KH�C NHAU ? TH�P NGHI�NG PISA ? ITALIA

ƠNG NH?N TH?Y CH�NG CH?M D?T G?N NHU M?T L�C
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật:
1. Những đặc điểm của sự rơi tự do:
Phương rơi: thẳng đứng.
Chiều: từ trên xuống dưới.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
CT tính vận tốc:
Ta có: v=v0+at.
Mà v0=0.
Gia tốc rơi tự do: a=g.
V=gt
(1)
CT tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Công thức tính quãng đường đi được
Với
(2)
2. Gia tốc rơi tự do:
Tại một nơi nhất định trên trái đất và gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Hình ảnh nhảy dù
Máy bay đang thả bom
Chuy?n d?ng c?a cỏc mui kim d?ng h?
CÁC VÍ DỤ
CÁC VÍ DỤ

Chuy?n d?ng c?a m?t gh? trong cỏi du quay
CÁC VÍ DỤ
Chuyển động của một điểm trên trái
đất khi trái đất tự quay
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

I.ĐỊNH NGHĨA
II.TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
I.ĐỊNH NGHĨA
Chuyển động tròn là gì?
Là chuyển động có quỹ đạo là hình tròn
2.Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn
Quãng đường
Cung tròn
Chuyển động tròn đều
3.Chuyển động tròn đều là gì?
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung là như nhau
1. T?C D? D�I
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
TỐC ĐỘ DÀI
TỐC ĐỘ DÀI=CONST
TỐC ĐỘ DÀI:
=const
1. T?C D? D�I
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
LÀ ĐỘ LỚN CỦA VẬN TỐC TỨC THỜI
TỐC ĐỘ DÀI =TỐC ĐỘ TỨC THỜI=COST
2.VẫC TO V?N T?C TRONG CD TRềN D?U
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
LUÔN TIẾP TUYẾN VỚI QŨY ĐẠO
t1
t2
TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
3. T?C D? GểC. CHU Kè.T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
3. T?C D? GểC. CHU Kè .T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
O
O
M
M
3. T?C D? GểC. CHU Kè. T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
a.ĐỊNH NGHĨA :
Tốc độ góc của CĐ tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không đổi
b. ĐƠN VỊ Rad/s
3. T?C D? GểC. CHI Kè. T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
C. CHU KÌ T(S)
LÀ THỜI GIAN ĐỂ VẬT ĐI ĐƯỢC MỘT VÒNG
Trong 1(s) vật quét được góc
w
Trong T(s) vật quét được góc
3. T?C D? GểC.CHU Kè. T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
d. T?N S? F (HZ)
LÀ SỐ VÒNG MÀ VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG 1(S)
Trong 1(s) vật đi được f vòng
Trong T(s) vật đi được 1 vòng
3. T?C D?. CHU Kè.T?N S?
II. T?C D? D�I V� T?C D? GểC
e. CễNG TH?C LIấN H?
Ta có
Vòng quay mặt trời ở Đà Nẵng

một hòn đá được cột với một sợi dây và quay tròn (ném tạ)
Các bánh răng quay trong một máy cơ khí
Chiếc xe đang chuyển động xung quang người đàn ông

Bài 6
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
NỘI DUNG CHÍNH
I.Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
2. Tính tương đối của vận tốc
II. Công thức cộng vận tốc 
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động
2. Công thức cộng vận tốc
I. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Hãy quan sát chuyển động của cái đầu van xe
Với người quan sát ngồi trên xe ?
Quỹ đạo có hình dạng như thế nào ?
Quỹ đạo có dạng là đường tròn có tâm nằm trên trục bánh xe.
Với người quan sát đứng bên đường ?
Quỹ đạo có dạng là đường cong lúc lên cao lúc xuống thấp.
Quỹ đạo có hình dạng như thế nào ?
KẾT LUẬN ?
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối.
2. Tính tương đối của vận tốc
Một người đang lái một chiếc xe chạy trên đường thẳng với vận tốc 40km/h.
Xác định vận tốc của chiếc đèn pha gắn trên xe ?
Đối với người lái xe ?
Vận tốc của chiếc đèn pha bằng 0.
Đối với người đứng bên đường ?
Vận tốc của chiếc đèn pha bằng 40km/h.
KẾT LUẬN ?
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

II. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Xét chuyển động của một chiếc thuyền đang chạy trên một dòng sông đang chảy.
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động
Hệ qui chiếu gắn với bờ sông: Hệ qui chiếu đứng yên.
Hệ qui chiếu gắn với một vật trôi theo dòng nước: Hệ qui chiếu chuyển động.
Vận tốc của thuyền đối với bờ, tức là đối với hệ qui chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt đối: V1,3
Vận tốc của thuyền đối với nước, tức là đối với hệ qui chiếu chuyển động, gọi là vận tốc tương đối: V1,2
Vận tốc của nước đối với bờ. Đó là vận tốc của hệ qui chiếu chuyển động so với hệ qui chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo: V2,3
2 Công thức cộng vận tốc
Nếu thuyền chuyển động với vận tốc v1,2 so với nước
V1,2
Nước lại chuyển động với vận tốc v2,3 so với bờ
V2,3
V1,3
Thì vận tốc của thuyền so với bờ là V1,3
Dễ dàng thấy rằng:
KẾT LUẬN
Tại mỗi thời điểm, véc tơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng véc tơ vận tốc tương đối và véc tơ vận tốc kéo theo.
Các trường hợp riêng:
+ Khi vận tốc tương đối V1,2 và vận tốc kéo theo V2,3 cùng phương cùng chiều (thuyền chay xuôi dòng):
V1,2
V2,3
V1,3
+ Khi vận tốc tương đối V1,2 và vận tốc kéo theo V2,3 cùng phương ngược chiều (thuyền chạy ngược dòng):
V1,2
V1,3
V2,3
Ta có: |V1,3| = |V1.2| + |V2,3|
Ta có: |V1,3| = ||V1,2| - |V2,3||
+ Khi vận tốc tương đối V1,2 và vận tốc kéo theo V2,3 vuông góc với nhau (thuyền chạy ngang qua sông từ bờ này sang bờ kia):
V2,3
V1,2
V1,3
Ta có: V1,3 = V1.2 + V2,3
2
2
2
Hãy tóm tắt lại nội dung cơ bản của bài học hôm nay ?
I. Tính tương đối của chuyển động
Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.
II. Công thức cộng vận tốc
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng véc tơ của của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
Trường hợp 1: các vận tốc cùng phương, cùng chiều với vận tốc (Thuyền chạy xuôi dòng nước):
Trường hợp 2: vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo (Thuyền chạy ngược dòng nước)
Tính tương đối của chuyển động
Bài 7
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC
ĐẠi LƯỢNG VẬT LÍ
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI
LƯỢNG VẬT LÝ
I. PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI:
1.Phép đo các đại lượng vật lí:
- Thực hiện phép đo chiều dài của quyển sách và phép cân khối lượng của quyển sách
- Vì sao ta thu được kết quả đó?
- Phép đo các đại lựơng vật lí là gì?
Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị .
- Hãy so sánh phép đo chiều dài và phép đo diện tích?
- Xác định dien tích của quyển sách?
Thế nào là phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp? Cho ví dụ
* Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
* Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.
Vì mỗi nước dùng những đơn vị đo khác nhau gây khó khăn cho việc trao đổi những thông tin khoa học nên từ năm 1960, các nhà khoa học đã thống nhất sử dụng một hệ thống đơn vị đo lường cơ bản, viết tắt là SI
Ðây là một hệ thống đơn vị đo lường quốc tế hợp pháp ở đa số các nước trên thế giới hiện nay
Trong các đại lượng vật lí đã học ,đại lượng nào có đơn vị theo hệ SI?
2.Đơn vị đo:
Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là:
+ Đơn vị độ dài: m (mét)
+ Đơn vị thời gian : (s) giây
+Đơn vị khối lượng : kg
+Đơn vị nhiệt độ :kenvin ( K)
+Đơn vị cđdđ : A (ampe)
+Đơn vị cường độ sáng: Cd (canđêla)
+đơn vị lượng chất: mol. 
Mẫu 1 mét chuẩn
Biểu mẫu 1kg ở - Pháp
Ðơn vị dẫn xuất là đơn vị được suy ra từ đơn vị cơ bản qua các công thức của định luật hoặc định lý.
Diện tích: m2,
Thể tích: m3
Vận tốc: v: m/s
Gia tốc a: m/s2
Ta luôn luôn mong đợi một kết quả đo chính xác, tuy nhiên trong mọi phép đo, ta không thể nhận được giá trị thực của đại lượng đo, mà chỉ nhận được giá trị gần đúng. Có nghĩa là giữa giá trị thực và giá trị cho bởi công cụ có sai số.
Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo các đai lương vât lý?
Sai số do dụng cụ đo.
Dụng cụ đo không chính xác
Mỗi dụng cụ chỉ có độ chia nhỏ nhất nhất định.
Vạch số không ban đầu chưa được hiệu chỉnh.
Những nguyên nhân trên làm cho kết quả đo luôn lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thật. Sai số trên gọi là Sai số hệ thống.
1.Sai số hệ thống : Do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ và sự hiệu chỉnh ban đầu.
II. SAI SỐ PHÉP ĐO
- Sai số hệ thống là loại sai số có tính quy luật ổn định. VD: dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sẽ có sai số dụng cụ là 0,5 mm (vì nếu đo một vật có độ dài thực là 12,7 mm chẳn hạn thì sẽ không thể đọc được phần lẻ trên thước đo).
C1: em hãy cho biết giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế hình 7.1 bằng bao nhiêu?
Để hạn chế sai số hệ thống ta phải làm gì?
- Ta chọn dụng cụ đo chính xác có độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo phù hợp.
- Trước khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng cụ.
- Sai số ngẫu nhiên là loại sai số do các tác động ngẫu nhiên gây nên.
VD: người bấm đồng hồ để đo thời gian sớm hay muộn một chut sẽ gây nên sai số.
2.Sai số ngẫu nhiên: là sai số không rõ nguyên nhân.
O A t B
t1 t2
v1
v2
Lấy đồng hồ bấm giây có độ chính xác 0,01s để đo thời gian t quả cầu chạy từ A đến B mất bao lâu?
Khi đo n lần cùng một đại lượng A,ta nhận được các giá trị khác nhau : A1,A2,A3...An.
Vậy giá trị trung bình được tính :
3.Giá trị trung bình:
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:



Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên):
4. Cách xác định sai số của phép đo:
Sai số tuyệt đối được xác định bằng:
Nếu n < 5 thì
Trong đó sai số dụng cụ thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
5. Cách viết kết qủa đo.


Chú ý:Sai số tuyệt đối của phép đo thu được từ phép tính sai số thường chỉ được viết đến một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa,còn giá trị được viết đến bật thập phân tương ứng.các chữ số có nghĩa là tất cả các chữ số có trong con số,tính từ trái sang phải ,kể từ chữ số khác không đầu tiên
6. Sai số tỉ đối:
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị TB
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
* Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng .
7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
* Sai số tỉ đối của một tích hay một thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số .
Bài 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 80 s ô tô đạt vận tốc 36km/h.
a) Tính gia tốc ô tô
b) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô sẽ đạt vận tốc 50,4km/h
Bài 2: Một tàu cách ga 50 m thì bắt đầu hãm phanh. Sau thời gian 10 s tàu dừng lại tại ga. Hỏi vận tốc đoàn tàu khi bắt đầu hãm phanh và gia tốc đoàn tàu.
Bài 3:Bài 3:Vào lúc 8 h Xe 1xuất phát từ A đến B với a=2m/s2. Xe 2 xuất phát từ B đến A với a=1m/s2. A và B cách nhau 500m
Thời điểm 2 xe gặp nhau
Thời gian xe 2 đi được 100m
Tính quãng đường xe1 đi được đến 8h10 phút
Bài 4: Cho vật rơi tự do cao 100m. Tính vận tốc của vật khi chạm đất và thời gian. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4.
Bài 5: Một vật rơi tự do tại nơi có g=10m/s2 trong 2 s cuối cùng rơi được 60m. Tính
a)t=? b)h=? c) Strong giây thứ 2
Bài 6: Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được S=15m . Tính h biết g=10m/s2.
Bài 7) Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất . Lấy g=10m/s2
a) t=2 phút thì S=?
b) Quãng dường đi được trong giây thứ 2.
8)Một máy quạt quay với vận tốc 400 vòng/ phút.cách quạt dài 0,82m. Tính v=?;W=?
9) Một ô tô chạy qua một chiếc cầu hình cung tròn , đường kính 80m.hỏi vận tốc bằng bao nhiêu để aht=10m/s2
10)Một ô tô chuyển động theo 1 đường tròn bán kính 1000dm với vận tốc tới 54 km/h. Tính aht?
Bài 1: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 80 s ô tô đạt vận tốc 36km/h.
a) Tính gia tốc ô tô
b) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô sẽ đạt vận tốc 50,4km/h

Bài 2: Một tàu cách ga 50 m thì bắt đầu hãm phanh. Sau thời gian 10 s tàu dừng lại tại ga. Hỏi vận tốc đoàn tàu khi bắt đầu hãm phanh và gia tốc đoàn tàu.

Bài 3:Vào lúc 8 h Xe 1xuất phát từ A đến B với a=2m/s2. Xe 2 xuất phát từ B đến A với a=1m/s2. A và B cách nhau 500m
Thời điểm 2 xe gặp nhau
Thời gian xe 2 đi được 100m
Tính quãng đường xe1 đi được đến 8h10 phút

Bài 4: Cho vật rơi tự do cao 100m. Tính vận tốc của vật khi chạm đất và thời gian. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4.
Bài 5: Một vật rơi tự do tại nơi có g=10m/s2 trong 2 s cuối cung rơi được 60m. Tính
a)t=? b)h=? c) Strong giây thứ 2
Bài 6: Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được S=15m . Tính h biết g=10m/s2.
Bài 7) Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất . Lấy g=10m/s2
a) t=2 phút thì S=?
b) Quãng dường đi được trong giây thứ 2.
8)Một máy quạt quay với vận tốc 400 vòng/ phút.cách quạt dài 0,82m. Tính v=?;W=?
9) Một ô tô chạy qua một chiếc cầu hình cung tròn , đường kính 80m.hỏi vận tốc bằng bao nhiêu để aht=10m/s2
10)Một ô tô chuyển động theo 1 đường tròn bán kính 1000dm với vận tốc tới 54 km/h. Tính aht?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Trọng Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)