Bai 07 -Thiet Bi Ngoai Vi Va Chuan Giao Tiep

Chia sẻ bởi Hoàng Tuấn Anh | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bai 07 -Thiet Bi Ngoai Vi Va Chuan Giao Tiep thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
www.themegallery.com
BÀI 07 : THIẾT BỊ NGOẠI VÀ CHUẨN GIAO TiẾP
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Nhận dạng thành thạo các thiết bị ngoại vi
Cấu tạo, thông số kỹ thuật và nguyên lý hoạt động của thiết bị ngoại vi
Cấu tạo và thông số kỹ thuật VGA Card
Nhận biết và phân loại Printer và Scanner
www.themegallery.com
NỘI DUNG
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Giới thiệu
Màn hình – Monitor
Chuột – Mouse
Bàn phím – Keyboard
Card mở rộng
Cổng và cáp nối
Máy in, scanner
Chẩn đoán và xử lý sự cố
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ NGOẠI VI
Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy scanner, máy chiếu…
Thiết bị ngoại vi: các thiết bị bên ngoài cấu trúc cơ bản của máy tính, được kết nối thông qua các cổng giao tiếp  nhập xuất thông tin  mở rộng tính năng của hệ thống. Thiết bị ngoại vi được chia làm 2 loại: gắn trong (Internal) & gắn ngoài (External).
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
MÀN HÌNH – MONITOR
CRT (Cathode Ray Tube), LED (Light Emitting Diode), LCD (Liquid Crystal Display), PLASMA…
Hãng sản xuất: SAMSUNG, IBM, DELL, LG…
Màn hình là thiết bị chính cho phép hiển thị thông tin và giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính trong suốt quá trình làm việc.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Thông số kỹ thuật
Kích thước màn hình: 15/17/19/21… inch, được tính theo đường chéo (tỉ lệ chuẩn 4:3, 16:9)
Pixel: đơn vị chỉ kích cỡ ảnh, mỗi 1 pixel là sự kết hợp của 3 màu RGB (Red-Green-Blue).
Thông số kỹ thuật
Độ phân giải: của màn hình máy tính là một biểu thị số điểm ảnh hàng ngang x số điểm ảnh hàng dọc ví dụ: 1024x768 có nghĩa là có 1024 điểm ảnh theo chiều ngang và 768 điểm ảnh theo chiều dọc.
Tần số làm tươi (Tốc độ làm tươi): Thể hiện số khung hình đạt được trong 1s. Tần số làm tươi thông dụng của màn hình như 60, 70, 85Hz.
Thời gian đáp ứng: (LCD) là thời gian biến đổi hoàn toàn một màu sắc của 1 điểm ảnh (tính bằng ms)
Khoa Sơ Cấp Nghề
www.ispace.edu.vn
Màn hình CRT
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cấu tạo của màn hình CRT
Picture tube: đèn hình, Electron guns: súng bắn electron, Electron beams: chùm electron, Color signals: tín hiệu màu, Shadow mask: mặt nạ bóng, Phosphor dots: điểm photpho, Screen: màn hình.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Màn hình LCD
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cấu tạo màn hình LCD
1. Kính lọc phân cực thẳng đứng  lọc ánh sáng tự nhiên đi vào.
2. Lớp kính có các điện cực ITO, hình dáng của điện cực  hình cần hiển thị.
3. Lớp tinh thể lỏng.
4. Lớp kính có điện cực ITO chung.
5. Kính lọc phân cực nằm ngang.
6. Gương phản xạ lại ánh sáng cho người quan sát.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cấu tạo của màn hình LCD
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Điểm chết
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Màn hình cảm ứng
Màn hình cảm ứng
Là màn hình được tích hợp thêm lớp cảm biến
Dùng bút/ tay để điều khiển
MÀN HÌNH OLED
Màn hình OLED (màn hình dùng Diode phát sáng hữu cơ).
Thuật ngữ và công nghệ Video
Analog: biểu diễn thông tin thông qua các đại lượng vật lý biến đổi liên tục như điện áp, dòng điện…
Digital: công nghệ dựa trên hệ thống kỹ thuật số với hai trạng thái xác định (tắt/ mở, có màu/ không có màu…)
VGA (Video Graphics Array): dạng công nghệ cho phép thiết bị xuất hình ảnh dưới dạng Video, hiển thị  màn hình, VGA port có 15 chân.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Thuật ngữ và công nghệ Video
DVI (Digital Video Interface): cổng kết nối, cho phép kết nối card màn hình  màn hình LCD, có 24 chân, tín hiệu ở dạng số  chất lượng ảnh tốt hơn.
Thuật ngữ và công nghệ Video
HDMI (High Definition(rõ nét) Multimedia Interface): đầu nối, có khả năng truyền cả tín hiệu hình ảnh, âm thanh và hỗ trợ độ phân giải cao  DVD Player, Video Projector…
S Video Port
S-video (Super Video): cổng dùng để kết nối với các loại TV, máy chiếu, …
S-Video là công nghệ truyền tín hiệu video qua cáp tín hiệu bằng việc chia tín hiệu video thành 2 tín hiệu nhỏ: Tín hiệu màu (Chrominance) và tín hiệu ánh sáng (Luminance).
S Video Port
www.ispace.edu.vn
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE
Phân loại
Cổng kết nối
Chuột máy tính giúp điều khiển và làm việc với máy tính. Sử dụng chuột phải thông qua màn hình để xác định tọa độ và thao tác của chuột trên màn hình, hai loại: chuột có dây & không dây.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
CHUỘT MÁY TÍNH – MOUSE
Phân loại
Chuột bi: sử dụng nguyên lý chiều lăn của viên bi
Chuột quang: sử dụng nguyên lý phản xạ thay đổi của ánh sáng
Chuột không dây: gửi tín hiệu vào máy tính thông qua một bộ phận thu/phát (Bluetooth, RIDF, radio, hồng ngoại…)
Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột bi: Ball (viên bi) đặt ở đáy chuột, có khả năng tiếp xúc với bề mặt phẳng  lăn tự do theo các chiều hướng khác nhau.
2 trục xoay tiếp xúc với viên bi.
2 bộ phận cảm biến ánh sáng để xác định chiều quay và tốc độ quay.
Mạch điện tử giải mã tín hiệu và truyền kết quả về máy tính.
Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột Quang: Loại bỏ hoàn toàn bi và bánh xe thay vào đó là một thiết bị bắt hình siêu nhỏ. Thiết bị này sẽ liên tục “chụp” lại bề mặt mà người dùng di chuyển chuột và thông qua phép so sánh giữa những bức hình này bộ xử lý trong chuột sẽ tính toán được toạ độ và truyền kết quả về máy tính.
Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Chuột Quang:
Kiểu kết nối
Serial – cổng COM
PS/2
USB
Kiểu kết nối
BÀN PHÍM – KEYBOARD
Bàn phím được chia thành 4 khu vực chính: các phím chức năng, các phím kí tự, các phím số & các phím điều khiển.
Bàn phím là thiết bị nhập, cho phép đưa dữ liệu vào máy tính. Ngoài ra, bàn phím có thể thay thế chuột để điều khiển máy tính thông qua các tổ hợp phím chức năng.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Phân Loại
Phân bố phím
Kiểu kết nối
PS/2
Kiểu kết nối
USB
Kiểu kết nối
Khi cổng PS/2 hư???
Khi Bàn phím bị hư???
On-Screen Keyboard
Start chọn Programs > Accessories > Accessibility > On-Screen Keyboard
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Card mở rộng
Card mở rộng cho phép kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính. Một số loại thông dụng như Video Card, Sound Card, LAN card, Modem, …
Card đồ hoạ - VGA
Nhiệm vụ của VGA – Video Graphics Adapter là đổi dữ liệu số của máy tính thành tín hiệu Analog cung cấp cho màn hình.
Trong Card màn hình có 4 phần chính
Bộ xử lý (GPU – Graphics Processing Unit)
Bộ nhớ Ram
Kết nối với Mainboard
Kết nối với màn hình hiển thị để xem kết quả cuối cùng
Card đồ hoạ - Video Card
Chip xử lý VGA (GPU)
GPU (Graphics Processing Unit) được thiết kế đặc biệt để thực hiện những tính toán toán học phức tạp và tính toán hình học mà cần thiết cho trình diễn đồ hoạ. Quá trình làm việc GPU cũng rất nóng nên thông thường có bộ phận tản nhiệt hoặc quạt bên trên để làm mát. Một số nhà sản xuất tiêu biểu: ATI, nVIDIA, SIS…
Bộ nhớ RAM
Mỗi điểm ảnh trên màn hình cần phải có một vị trí nhớ trên RAM của Card Video, một điểm ảnh có từ 4 bit đến 32 bit để lưu thông tin về màu sắc .

Ví dụ: Màn hình 1024x768 và 32bit thì cần bộ nhớ RAM như sau:
Màn hình có độ phân giải 1024x768 tức là có 1024x768=786.432 điểm ảnh
Chất lượng màu 32 bit nghĩa là mỗi điểm ảnh cần 32bit nhị phân ≈ 4byte để lưu trữ màu sắc
Lượng thông tin cho cả màn hình là: 786.432x4byte =3.145.728 byte ≈ 3 MB
Nguyên lý hoạt động
Phân loại
Phân loại
Card Video ISA
Phân loại
Card Video PCI
Tốc độ Card PCI chỉ đạt 33MHz
Card PCI được sử dụng trong các thế hệ máy cũ trước máy Pentium 2
Phân loại
AGP - Accelerated Graphics Port (cổng đồ họa được tăng tốc). GP bắt đầu được dùng với các CPU Pentium II, Pentium III, Celeron, các hệ thống Socket 7 dùng CPU AMD và Cyrix. Những chiếc máy tính đầu tiên có cổng AGP xuất hiện hồi giữa năm 1997.
Chức năng
Thông số kỹ thuật: chuẩn AGP đầu tiên là AGP 1X tốc độ truyền 266MB/s và được phát triển lên AGP 2X, 4X, 8X.
Khe cắm AGP
1X = 66 MHZ ( Cho máy Pentium 2 & Pentium 3 )
2X = 66 MHz x 2 = 133 MHz ( Cho máy Pentium 3 )
4X = 66 MHz x 4 = 266 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
8X = 66 MHz x 8 = 533 MHz ( Cho máy Pentium 4 )
16X = 66 MHz x 16 = 1066 MHz (Cho máy Pentium 4 )
AGP 2X
AGP 2X thuộc cái thời Pentium II. Tốc độ truyền tải dữ liệu 528 MB/s. Điện thế 3,3-V.
AGP 4X
AGP 4X có từ thời Pentium III. Tốc độ 1.05 GB/s. Điện thế 1,5-V.
AGP 8X
AGP 8X bắt đầu với Pentium 4 bus 533. Tốc độ 2.1 GB/s. Điện thế 0.8-V.
PCI Express
PCI Express là chuẩn giao tiếp dùng cho card đồ hoạ máy tính (thay thế cho chuẩn AGP)
Thông số kỹ thuật: PCIe có băng thông lớn so với các khe cắm AGP, PCI... 2.5Gb/s chuẩn 1X (250MB/s) và 5.0Gb/s chuẩn 16X (1X = 500MB/s).
PCI Express
Cổng kết nối
Kết nối dây tín hiệu monitor  VGA Card
VGA onboard
VGA onboard không có RAM mà sử dụng một phần RAM của hệ thống. Do vậy dung lượng RAM này lớn hay không tuỳ thuộc vào Mainboard hổ trợ.
NVIDIA Quad-SLI with the ASUS EN9800GX2
Card âm thanh – Sound Card
Card âm thanh – Sound Card
Card âm thanh: xử lý tín hiệu âm thanh nhận từ CPU  ra loa/ nhận tín hiệu âm thanh từ micro  CPU xử lý. Có 2 loại card âm thanh: onboard & Card rời.
Onboard: là chip âm thanh được NSX tích hợp trên mainboard, do chip cầu nam quản lý. Chip âm thanh  giải mã (mã hóa) âm thanh vào/ ra.
Card rời: là 1 bo mạch điện tử có tích hợp chip xử lý âm thanh. Được kết nối với mainboard thông qua khe cắm mở rộng ISA, PCI, CNR…
Audio Jack – Audio Port
Audio Jack 7.1
Card Tivi
Card Tivi
TIVI BOX
Card mạng – NIC Card
NIC (Network Interface Controller): là 1 bản mạch cung cấp khả năng kết nối trong môi trường mạng, chuyển đổi các tín hiệu máy tính ra các tín hiệu khác thông qua phương tiện truyền dẫn và kiểm soát đường dữ liệu ra vào máy tính.
Card NIC không dây
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Mô hình Internet
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Modem ADSL - Switch
Modem
Modem (Modulator - Demodulator): Là thiết bị biến đổi các tín hiệu số (digital) thành các tín hiệu dạng tương tự (analog) và ngược lại để truyền qua đường điện thoại. Tốc độ truyền dữ liệu của modem được tính bằng đơn vị bit trên mỗi giây (bps). Hiện nay có hai loại modem (gắn trong - Internal và gắn ngoài - External).
Thiết bị văn phòng - Máy FAX
Loa - Speaker
Loa có các phiên bản như 2.1, 4.1, 5.1, 7.1
Công suất của Loa tính bằng đơn vị Watt
Loa 2.1
Loa 5.1
Loa 7.1
WEBCAM
Thiết bị nghe nhạc, ghi âm
Joystick
CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI KHÁC
Barcode Reader (đọc mã vạch)
Biometric (máy nhận diện vân tay)
Touch Screens (màn hình cảm biến):
Dùng phương pháp điện dung tích trữ điện tích.
Dùng phương pháp điện trở, sức ép của ngón tay để làm thay đổi điện trở của mạch điện.
MÁY IN, MÁY SCANNER
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại máy in: Laser, dot matrix, inkjet…
Công nghệ rất đa dạng: Laser, offset, in phun…
NSX: HP, Canon, Epson…
MÁY IN
Máy in là một thiết bị ngoại vi dùng để thể hiện nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn lên các chất liệu khác nhau.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Phân loại máy in
Dot Matrix – Máy in kim
Laser Jet – Máy in Laser
Bubble Jet – Máy in phun
MÁY IN VĂN PHÒNG
MÁY IN CÔNG NGHIỆP
Máy in lụa
Máy in offset
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Máy in kim
Là loại máy in dùng kim gõ lên băng mực theo những thông tin mà PC yêu.
Cầu để tạo thành các dòng văn bản hay hình ảnh.
Cuộn ruy băng mực
Trục quấn giấy
Mũi kim
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cách tạo hình ảnh: Để in một ký tự, bộ điều khiển máy in gửi tín hiệu tới đầu in (được đặt trong một khối nhựa) làm cho kim gõ và tạo ra các dấu chấm trên giấy. Sự sắp xếp của những dấu chấm theo hàng và cột tạo ra chữ, hình ảnh.
Máy in kim
Những ưu điểm và khuyết điểm của máy in kim.
Ưu điểm: Có khả năng in được nhiều liên giấy một lúc.
Khuyết điểm: Chất lượng trang in kém, rất ồn và tốc độ in chậm…
Máy in kim
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Máy in phun - Inkjet
Máy in phun hoạt động theo theo nguyên lý phun mực vào giấy in. Mực in được phun qua một lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn, tạo ra các điểm ảnh đủ nhỏ trên mặt giấy để tạo nên một bản in sắc nét.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Đầu in/hộp mực (Printhead/Ink Cartridge)
Chứa rất nhiều lỗ nhỏ li ti gọi là vòi phun mực có nhiệm vụ phun những hạt mực lên giấy. Máy in phun có nhiều đầu ứng với những màu cơ bản.
Máy in phun
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Máy in laser: Máy in laser là loại máy in trang (nhận lệnh in từng trang). Có hai loại: electrophotographic (EP) sử dụng phương pháp chụp và máy in LED sử dụng ánh sáng của các diod phát quang đèn LED.
Máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Chứa hai bộ phận chính là bột in tĩnh điện (hỗn hợp bột than, nhựa polyeste và oxit sắt) và trống từ tích điện (print drum) dùng để hút hạt mực.
Cấu tạo hộp mực - Toner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cấu tạo hộp mực - Toner
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Bước 1: Vệ sinh trống từ.
Quá trình hoạt động của máy in laser
Bước 1: Vệ sinh trống từ.
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 2:
Nạp điện trống từ. Bộ nạp điện tích (charging corona wide hay charging corona roller) bên trong cartridge (ở phía trên trống từ) sử dụng điện cao áp từ HVPS sẽ làm cho bề mặt của trống từ tích điện âm (khoảng -600VDC).
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 3:
Tạo ảnh điện tích. Tại những vị trí được chiếu tia laser thì điện tích của trống từ sẽ tăng lên còn -100 VDC. Quá trình này sẽ tao nên ảnh của bản in trên mặt trống từ.
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 4: Chuyển mực vào những vùng tích điện trên trống từ tạo nên ảnh của bản in.
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 5:
Chuyển mực từ trống từ lên giấy.
Bộ chuyển đổi năng lượng tích điện dương (+600VDC) và chuyển điện tích này lên giấy.
Giấy nhiễm điện dương sẽ hút các hạt mức nhiễm điện âm trên bề mặt trống từ.
Cuối cùng, bộ lọc tĩnh điện sẽ xả điện tích trên giấy, hạt mực sẽ dính trên giấy bằng trọng lực.
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 6: Nấu chảy mực.

Con lắn sẽ chuyển giấy có mực in vào bộ phận làm chảy mực giấy mực bám chặt vào giấy.

Sau đó giấy sẽ được đưa ra khỏi máy in và hoàn tất quá trình in.
Quá trình hoạt động của máy in laser
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Quá trình hoạt động của máy in laser EP
Color Laser Printer
CỔNG KẾT NỐI
Cổng nối tiếp (Serial)
Cổng song song (Parallel)
USB (universal serial bus)
Kết nối qua mạng (Network)
SCSI (Small Computer System Interface)
IEEE 1394 hay Firewire
Wireless
Cổng kết nối là các cổng được dùng để chuyển thông tin cần in từ máy tính đến máy in.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cổng COM: Dữ liệu được truyền tuần tự từng bit một. Cổng nối tiếp hoạt động phải thiết lập các thông số như: tốc truyền dữ liệu (baud), bit kiểm tra (parity bit), bit mở đầu, bit kết thúc
Cổng song song (Parallel): Truyền đồng thời 8 bit dữ liệu trong cùng thời điểm (tương ứng với một ký tự). Cáp kết nối ngắn hơn 3 mét và phải theo chuần IEEE 1284
Cổng Com và cổng Parallel
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Uuniversal serial bus): Truyền dữ liệu tốc độ rất cao so với cổng song song, cổng nối tiếp và có thể tự nhận các thiết bị khi cắm vào máy tính.
USB 2.0
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Kết nối qua mạng (RJ45): Một số máy in thế hệ mới (máy in laser và máy in LED) có thêm giao tiếp mạng LAN cho phép in qua mạng.
CỔNG RJ45
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
IEEE 1394 hay Firewire cung cấp tốc độ cao, có thể truyền một lượng dữ liệu lớn trong khoảng thời gian ngắn ( từ 800 Mbps đến 3.2Gbps), dùng cho những máy in trong đồ họa và sắp chữ
Cổng 1394 - Firewire
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Các nhà sản xuất
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 1: Bỏ đĩa CD vào khây đĩa và chạy files setup
Bước 2: Chọn mục Install
Cài đặt máy in
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 3:Xác nhận yêu cầu kiểm tra kết nối và tiếp tục cài đặt
Bước 4: Chương trình bắt đầu cài đặt driver
Cài đặt máy in
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 5: thông báo hoàn tất và yêu cầu in thử
Cài đặt máy in
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Cài đặt máy in qua mạng
Bước 1: Nhập địa chỉ máy in trên mạng
Bước 2: Đăng nhập vào máy quản lí
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 3: Chọn máy in cần cài -> chọn “connect…”
Cài đặt máy in qua mạng
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 4: Cài đặt driver
Bước 5: Kiểm tra lại máy in trong Control Panel
Cài đặt máy in qua mạng
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Máy scanner là một thiết bị ngoại vi có khả năng quét ảnh hoặc trang văn bản và lưu và ổ cứng máy tính dưới dạng file ảnh.
MÁY SCANNER
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Các thành phần của máy Scanner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Phân loại máy Scanner
Máy scan phẳng - Flatbed Scanners
Sheet-Fed Scanners
Máy scan xách tay - Handheld Scanners
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 1: Kết nối máy scan vào máy tính và tiến hành khởi động PC
Bước 2: Cho đĩa driver vào khây đĩa, chọn Driver Installation
Cài đặt máy Scanner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 3: Xuất hiện cửa sổ yêu cầu cài đặt
Bước 4: Chọn ổ đĩa cần lưu suộc cài đặt
Cài đặt máy Scanner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 5: Quá trình cài đặt driver bắt đầu
Bước 6: Chương trình cài đặt yêu cầu Restart lại máy để cập nhật driver
Cài đặt máy Scanner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
Bước 7: Kiểm tra lại driver trong Device Manager
Cài đặt máy Scanner
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
BÀI TẬP KIỂM TRA
Kể tên các thiết bị ngoại vi thường gặp?
Pixel là gì?
So sánh màn hình CRT & LCD?
Chuẩn kết nối thiết bị ngoại vi tốc độ cao là?
Thiết bị dùng để đọc mã vạch là?
VGA port có bao nhiêu pin?
Card âm thanh rời thường được kết nối với máy tính qua khe cắm?
Touch Screen, Biometric là các thiết bị dùng để?
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Làm gì để kiểm tra màn hình có bị điểm ảnh chết?
Nếu độ phân giải và tần số quét vượt quá khả năng hiển thị của Monitor thì phải làm gì?
Cần làm gì để bảo vệ Monitor khi không sử dụng máy tính?
Khi sử dụng các thiết bị ngoại vi kết nối qua cổng USB cần lưu ý các vấn đề gì?
Nếu kết nối thiết bị ngoại vi qua cổng USB, mà máy tính không thể nhận diện được thiết bị đó, bạn cần làm gì?
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Thiết bị ngoại vi là thành phần hỗ trợ không thể thiếu trong hệ thống máy tính.
Có rất nhiều thiết bị ngoại vi, thông dụng nhất hiện nay là màn hình, chuột, bàn phím…
Màn hình hiển thị thông tin và giao tiếp với người sử dụng trong suốt quá trình làm việc.
Chuột máy tính giúp điều người sử dụng khiển và tương tác với máy tính.
Bàn phím dùng để nhập thông tin, dữ liệu vào máy tính.
www.ispace.edu.vn
Khoa Sơ Cấp Nghề
HỎI VÀ ĐÁP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Tuấn Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)