Bai 04 - Vi Xu Ly (CPU)
Chia sẻ bởi Hoàng Tuấn Anh |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bai 04 - Vi Xu Ly (CPU) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
MÔN : PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
BÀI 4: VI XỬ LÝ – ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Tổng quan vi xử lý
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Đặc trưng của vi xử lý
Công nghệ vi xử lý
Chẩn đoán và xử lí sự cố
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý
Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý
Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý
TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ
CPU là một mạch tích hợp được tạo thành từ nhiều bóng bán dẫn (transistor).
Chip vi xử lý đầu tiên là chip 4004 của hãng Intel (năm 1971).
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính.
Chức năng của vi xử lý
Chức năng cơ bản của máy tính là thực thi chương trình. Chương trình được thực thi gồm một dãy các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý trung tâm(CPU) đảm nhận việc thực thi này. Quá trình thực thi chương trình gồm hai bước: CPU đọc chỉ thị từ bộ nhớ và thực thi chỉ thị đó. Việc thực thi chương trình là sự lặp đi lặp lại quá trình lấy chỉ thị và thực thi chỉ thị.
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo mục đích sử dụng
Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA…): thiết kế nhỏ gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp.
Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.
Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với cường độ lớn.
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo kiến trúc thiết kế
Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M, Smithfield, Cedar Mill, Presler
P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah
Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
Nehalem/ Westmere, Gesher
Sandy Bridge
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo công nghệ chế tạo
Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng được cải tiến và thu nhỏ kích thước.
Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm…
Các nhà sản xuất vi xử lý
Intel (http://www.intel.com/pressroom/kits/quickreffam.htm)
Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng cho máy để bàn, Laptop và Notebook.
Dòng ntel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy trạm.
Vi xử lý của Intel
FAN vi xử lý của Intel
Các nhà sản xuất vi xử lý
AMD (Advanced Micro Devices)
http://www.amd.com/us-en/Processors/ProductInformation/0,,30_118,00.html
Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron™ dùng cho máy để bàn.
Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology, Athlon 64 X2, Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop, Notebook.
Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy trạm.
Vi xử lý của AMD
FAN vi xử lý của AMD
Các nhà sản xuất vi xử lý
Một số nhà sản xuất khác
Cyrix
IDT
Rise
VIA
Motorola…
CẤU TẠO VI XỬ LÝ
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
Cấu tạo của vi xử lý
Control Unit (CU)
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Floating Point Unit (FPU)
Register
Cache L1
Cache L2
Bộ giải mã
IO – BUS Unit
Nguyên lý hoạt động
Khi chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của đó sẽ được nạp lên bộ nhớ RAM
CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh này một cách lần lượt
Trong quá trình đọc và làm theo các chỉ lệnh, bộ giải mã sẽ giải mã các chỉ lệnh này thành các tín hiệu điều khiển
ĐẶC TRƯNG CỦA VI XỬ LÝ
Tốc độ làm việc
BUS (FSB)
Bộ nhớ đệm (Cache)
Tập lệnh (Intructions Set)
Độ rộng Bus
Điện áp hoạt động
Socket/ slot
…
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau đây:
Clock Frequency
CPU quy định trong thời gian nhất định bao nhiêu chu kì lệnh ( bao nhiêu xung nhịp clock ) sẽ thực hiện một phép tính nào đó
Clock được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz).
Clock Frequency & Transistors
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của CPU
Tốc Độ BUS của CPU
Tốc độ ra vào giữa các chân CPU – thường được gọi là Bus tuyến trước – Front Side Bus
Bộ nhớ Cache
Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ bằng tốc độ làm việc của CPU.
Bộ nhớ Cache là giải pháp làm cho CPU có điều kiện hoạt động thường xuyên mà không phải ngắt quãng chờ dữ liệu, vì vậy nhờ có bộ nhớ Cache mà hiệu quả xử lý tăng lên rất nhiều, tuy nhiên bộ nhớ Cache được làm bằng Ram tĩnh do vậy giá thành của chúng rất cao
Có các loại: cache L1 (Level 1) , L2 (Level 2),
Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng 16KB-512KB.
Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB.
Intructions Set
Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có khả năng tính toán tốt hơn.
Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+, SSE, SSE5, 3Dnow.
CÔNG NGHỆ CỦA VI XỬ LÝ
Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý
Hyper Threading Technology
Multi Core (Dual Core, Quad Core,…)
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Intel Virtualization Technology
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
…
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
Hyper Threading Technology
Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý.
Multi Core
Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân) hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn lại.
????
Quad Core
Dual Core & Hyper Threading Technology
Intel & AMD, Dual Core Technology
Extended Memory 64 Technology (EM64T)
EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes).
Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng: Compatibility mode và 64bit mode.
Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB
64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt động.
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của CPU
Intel Virtualization Technology
Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột. Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU.
Công nghệ ảo hóa khác với chế độ multi-boot của hệ thống
Multi boot: chỉ cho phép 1 OS hoạt động tại 1 thời điểm.
Công nghệ ảo hóa: cho phép chạy nhiều OS cùng một lúc.
Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™, Intel® Xeon®, Intel® Itanium®.
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper Transport bus.
CPU đời máy Pentium III
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ CPU từ 500 MHz đến 1.300 MHz
Tốc độ Bus ( FSB ) 100 MHz và 133 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256K- 512K
Năm sản xuất : 1999 -2000
Đế cắm trên Mainboard là Socket 370
CPU đời máy Pentium IV
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ xử lý từ 1.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 )
Tốc độ Bus ( FSB ) 266, 333, 400, 533, 666, 800 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256 đến 512K
Năm sản xuất từ 2002 đến nay
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 478
CPU đời máy Pentium IV (775)
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ xử lý từ 2.400 MHz trở lên
Tốc độ Bus ( FSB ) 533, 666, 800 MHz trở lên
Bộ nhớ Cache từ 512K đến 4MB
Năm sản xuất từ 2004
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 775
Lắp đặt vi xử lý
Socket 370, 478:
Chuẩn bị mainboard
Bật cần gạt ZIP 1 góc 90o
Đặt CPU vào đúng vị trí trên socket
Khóa cần gạt zip…
Lắp Socket 370, 478
FAN socket 478
Lắp đặt vi xử lý
Socket 775:
Gắn CPU socket 775
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Fan Socket 775
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Locked
Đặt quạt tản nhiệt vào Mainboard
Chân quạt gắn đúng
Unlocked
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD.
Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau.
5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core, Pentium, Celeron, Xeon và Itanium.
Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích với mainboard.
Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU.
HỎI VÀ ĐÁP
BÀI 4: VI XỬ LÝ – ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG TÂM
Tổng quan vi xử lý
Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Đặc trưng của vi xử lý
Công nghệ vi xử lý
Chẩn đoán và xử lí sự cố
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của vi xử lý
Giải thích các thông số kỹ thuật và công nghệ của vi xử lý
Phương pháp lắp đặt và giải pháp nâng cấp vi xử lý
TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ
CPU là một mạch tích hợp được tạo thành từ nhiều bóng bán dẫn (transistor).
Chip vi xử lý đầu tiên là chip 4004 của hãng Intel (năm 1971).
CPU (Central Processing Unit) được gọi là microprocessor hay processor – là một đơn vị xử lý trung tâm, được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính.
Chức năng của vi xử lý
Chức năng cơ bản của máy tính là thực thi chương trình. Chương trình được thực thi gồm một dãy các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ. Đơn vị xử lý trung tâm(CPU) đảm nhận việc thực thi này. Quá trình thực thi chương trình gồm hai bước: CPU đọc chỉ thị từ bộ nhớ và thực thi chỉ thị đó. Việc thực thi chương trình là sự lặp đi lặp lại quá trình lấy chỉ thị và thực thi chỉ thị.
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo mục đích sử dụng
Dùng cho các máy tính di động (Laptop, PDA…): thiết kế nhỏ gọn, hoạt động ở mức điện áp và xung clock thấp.
Dùng cho máy tính để bàn (Desktop Computer): thiết kế lớn, tốc độ xung clock cao, hệ thống tản nhiệt lớn.
Dùng cho máy trạm và máy chủ (Workstation, Server): có yêu cầu kỹ thuật khắc khe do phải vận hành liên tục trong thời gian dài với cường độ lớn.
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo kiến trúc thiết kế
Netburst: Willamette, Northwood, Prescott, Presscott-2M, Smithfield, Cedar Mill, Presler
P6M/Banias: Banias, Dothan, Dothan533, Yonah
Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
Nehalem/ Westmere, Gesher
Sandy Bridge
Phân loại vi xử lý
Phân loại theo công nghệ chế tạo
Nhờ vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà vi xử lý ngày càng được cải tiến và thu nhỏ kích thước.
Ví dụ: công nghệ 130nm/ 90nm/ 65nm/ 45nm/ 32nm/ 22nm…
Các nhà sản xuất vi xử lý
Intel (http://www.intel.com/pressroom/kits/quickreffam.htm)
Dòng Intel® Core™, Intel® Pentium®, Intel® Celeron® dùng cho máy để bàn, Laptop và Notebook.
Dòng ntel® Xeon™, Intel® Itanium™, dùng cho các máy chủ, máy trạm.
Vi xử lý của Intel
FAN vi xử lý của Intel
Các nhà sản xuất vi xử lý
AMD (Advanced Micro Devices)
http://www.amd.com/us-en/Processors/ProductInformation/0,,30_118,00.html
Dòng Phenom™, Athlon™, Sempron™ dùng cho máy để bàn.
Dòng Turion™ 64 X2 Dual-Core Mobile Technology, Athlon 64 X2, Mobile AMD Sempron dùng cho Laptop, Notebook.
Dòng Athlon MP, Opteron™ dùng cho máy chủ, máy trạm.
Vi xử lý của AMD
FAN vi xử lý của AMD
Các nhà sản xuất vi xử lý
Một số nhà sản xuất khác
Cyrix
IDT
Rise
VIA
Motorola…
CẤU TẠO VI XỬ LÝ
Vi xử lý được cấu tạo từ nhiều thành phần với các chức năng chuyên biệt, phụ thuộc vào từng nhà sản xuất. Tuy mỗi vi xử lý có thiết kế riêng nhưng tất cả đều có cùng chung một nguyên lý hoạt động.
Cấu tạo của vi xử lý
Control Unit (CU)
Arithmetic Logic Unit (ALU)
Floating Point Unit (FPU)
Register
Cache L1
Cache L2
Bộ giải mã
IO – BUS Unit
Nguyên lý hoạt động
Khi chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của đó sẽ được nạp lên bộ nhớ RAM
CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh này một cách lần lượt
Trong quá trình đọc và làm theo các chỉ lệnh, bộ giải mã sẽ giải mã các chỉ lệnh này thành các tín hiệu điều khiển
ĐẶC TRƯNG CỦA VI XỬ LÝ
Tốc độ làm việc
BUS (FSB)
Bộ nhớ đệm (Cache)
Tập lệnh (Intructions Set)
Độ rộng Bus
Điện áp hoạt động
Socket/ slot
…
Mỗi vi xử lý đều có những đặc trưng và các thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên khi đề cập đến vi xử lý chúng ta thường quan tâm đến một số yếu tố sau đây:
Clock Frequency
CPU quy định trong thời gian nhất định bao nhiêu chu kì lệnh ( bao nhiêu xung nhịp clock ) sẽ thực hiện một phép tính nào đó
Clock được tạo từ một tinh thể thạch anh. Tần số xung clock được tính bằng Megahezt (MHz) hoặc Gigahezt (GHz).
Clock Frequency & Transistors
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của CPU
Tốc Độ BUS của CPU
Tốc độ ra vào giữa các chân CPU – thường được gọi là Bus tuyến trước – Front Side Bus
Bộ nhớ Cache
Là loại bộ nhớ có dung lượng rất nhỏ, có tốc độ xấp xỉ bằng tốc độ làm việc của CPU.
Bộ nhớ Cache là giải pháp làm cho CPU có điều kiện hoạt động thường xuyên mà không phải ngắt quãng chờ dữ liệu, vì vậy nhờ có bộ nhớ Cache mà hiệu quả xử lý tăng lên rất nhiều, tuy nhiên bộ nhớ Cache được làm bằng Ram tĩnh do vậy giá thành của chúng rất cao
Có các loại: cache L1 (Level 1) , L2 (Level 2),
Cache L1 (bên trong CPU): Data và Instruction. Có dung lượng 16KB-512KB.
Cache L2 (gần cache L1): chứa các lệnh và dữ liệu sẽ được thực thi tiếp theo. Có dung lượng 256KB – 4MB.
Intructions Set
Tập lệnh là các tập hợp những chức năng mà một CPU sẽ hỗ trợ. Mỗi chương trình hoạt động trong CPU gồm rất nhiều lệnh trong các tập lệnh ghép lại, mỗi lệnh tương ứng với một hoạt động nhất định. Vi xử lý có tích hợp nhiều tập lệnh sẽ có khả năng tính toán tốt hơn.
Các tập lệnh phổ biến: CISC, RISC, SIMD, MMX, MMX+, SSE, SSE5, 3Dnow.
CÔNG NGHỆ CỦA VI XỬ LÝ
Các công nghệ tiêu biểu được tích hợp cho vi xử lý
Hyper Threading Technology
Multi Core (Dual Core, Quad Core,…)
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Intel Virtualization Technology
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
…
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật tạo nên nhiều công nghệ mới giúp CPU tối ưu hóa mọi hoạt động và đạt được hiệu quả sử dụng cao nhất.
Hyper Threading Technology
Công nghệ mô phỏng một CPU vật lý như hai CPU luận lý, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ và có cấu trúc chung giống nhau. Hệ điều hành và chương trình ứng dụng hoạt động trên cả hai CPU logic giúp tốc độ xử lý trung bình nhanh hơn so với một CPU vật lý.
Multi Core
Công nghệ chế tạo vi xử lý có 2 lõi vật lý thực sự (nhân) hoạt động song song với nhau, mỗi nhân sẽ đảm nhận những công việc riêng biệt không liên quan đến nhân còn lại.
????
Quad Core
Dual Core & Hyper Threading Technology
Intel & AMD, Dual Core Technology
Extended Memory 64 Technology (EM64T)
EM64T là công nghệ mã hoá địa chỉ có độ dài 64-bit (phiên bản nâng cấp trong cấu trúc IA-32), cho phép CPU truy cập bộ nhớ có dung lượng lớn (2^64 bit = 17179869184Gb hay 16ExaBytes).
Những CPU hỗ trợ công nghệ EM64T có 2 dạng: Compatibility mode và 64bit mode.
Compatibility mode: dạng tương thích cho phép OS 64bit có thể chạy những ứng dụng 16bit hoặc 32bit. Đối với chương trình 32bit thì CPU truy cập được 4GB, 16 bit là 1GB
64 bit mode: chỉ cho phép OS và các chương trình 64bit hoạt động.
Kiểm tra các thông số kỹ thuật của CPU
Intel Virtualization Technology
Công nghệ ảo hóa cho phép nhiều OS khác nhau chạy trên cùng một nền tảng phần cứng mà không bị xung đột. Giúp cải thiện khả năng quản lý, hạn chế thời gian không hoạt động và tận dụng tối đa hiệu suất của CPU.
Công nghệ ảo hóa khác với chế độ multi-boot của hệ thống
Multi boot: chỉ cho phép 1 OS hoạt động tại 1 thời điểm.
Công nghệ ảo hóa: cho phép chạy nhiều OS cùng một lúc.
Những CPU có hỗ trợ công nghệ ảo hóa: Intel® vPro™, Intel® Xeon®, Intel® Itanium®.
AMD HTT (Hyper TransportTM™ Technology)
Công nghệ rút ngắn khoảng cách giữa CPU với chip cầu bắc và các thành phần khác trên mainboard. Hyper Transport™ Technology cung cấp các kết nối có tốc độ cực nhanh và độ trễ nhỏ theo kiểu điểm đến điểm giữa CPU và các thành phần trên mainboard thông qua Hyper Transport bus.
CPU đời máy Pentium III
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ CPU từ 500 MHz đến 1.300 MHz
Tốc độ Bus ( FSB ) 100 MHz và 133 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256K- 512K
Năm sản xuất : 1999 -2000
Đế cắm trên Mainboard là Socket 370
CPU đời máy Pentium IV
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ xử lý từ 1.400 MHz đến 3.800 MHz ( 2006 )
Tốc độ Bus ( FSB ) 266, 333, 400, 533, 666, 800 MHz
Bộ nhớ Cache từ 256 đến 512K
Năm sản xuất từ 2002 đến nay
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 478
CPU đời máy Pentium IV (775)
Các thông số kỹ thuật :
Tốc độ xử lý từ 2.400 MHz trở lên
Tốc độ Bus ( FSB ) 533, 666, 800 MHz trở lên
Bộ nhớ Cache từ 512K đến 4MB
Năm sản xuất từ 2004
Sử dụng Mainboard có đế cắm CPU là Socket 775
Lắp đặt vi xử lý
Socket 370, 478:
Chuẩn bị mainboard
Bật cần gạt ZIP 1 góc 90o
Đặt CPU vào đúng vị trí trên socket
Khóa cần gạt zip…
Lắp Socket 370, 478
FAN socket 478
Lắp đặt vi xử lý
Socket 775:
Gắn CPU socket 775
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Fan Socket 775
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
Locked
Đặt quạt tản nhiệt vào Mainboard
Chân quạt gắn đúng
Unlocked
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vn
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Hai nhà sản xuất vi xử lý nổi tiếng hiện nay là Intel và AMD.
Sức mạnh của vi xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
CPU có nhiều thế hệ với những cấu trúc & tính năng khác nhau.
5 dòng vi xử lý mà Intel công bố trên Website đó là: Intel Core, Pentium, Celeron, Xeon và Itanium.
Khi lắp ráp hoặc nâng cấp CPU cần quan tâm đến tính tương thích với mainboard.
Bộ phận tản nhiệt có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của CPU.
HỎI VÀ ĐÁP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)