Bảng trong MS Access
Chia sẻ bởi Lý Đức Lăng |
Ngày 29/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bảng trong MS Access thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Phần 3.
ACCESS
CĂN BẢN
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ ACCESS
I. Giới thiệu:
MS Access là:
1 bộ phận trong MS Office.
1 hệ quản trị CSDL, lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng (Table) và có thể tính toán, xử lý dữ liệu bằng công cụ truy vấn Query.
Một tập tin CSDL trong Access có tên .MDB chứa nhiều đối tượng: Table, Query, Form, …
Ví dụ: QLBanHang.MDB, QLSinhVien.MDB,…
II. Khởi động Microsort Access
Cách 1: Click vào biểu tượng Microsoft Access trên menu Microsoft Office.
Cách 2: Start Program Microsoft Access:
+ Blank Database: Tạo CSDL mới rỗng
+ Database Wizard: tạo CSDL mới dựa trên sự hướng dẫn của Database Wizard.
+ Open an Existing Database: Mở một CSDL đã có.
More files…: mở 1 CSDL chưa được liệt kê.
III. Các thành phần cơ bản của MS Access:
Cửa sổ CSDL:
Menu, Toolbar, …
Click vào các Tab tương ứng để chọn các đối tượng Table, Query, Form, ….
III. Các thành phần
cơ bản của MS Access:
1. Cửa sổ CSDL:
Menu, Toolbar, …
Click vào các Tab tương ứng để chọn các đối tượng Table, Query, Form, ….
Đổi tên đối tượng: Click phải chuột tại đối tượng muốn đổi tên, Rename.
Hiện/ẩn thanh công cụ:
View/Toolbar/Customize: chọn thanh công cụ cần hiển thị.
2. Các đối tượng cơ bản trong trong một tập tin CSDL:
Bảng (Table): dùng để lưu trữ dữ liệu
Truy vấn (Query): dùng để rút trích, xử lý dữ liệu
Biểu mẫu (Form): Hiển thị dữ liệu trong các bảng, truy vấn để ta xem, sửa, xoá hay nhập thêm dữ liệu vào CSDL.
Báo cáo (Report): Tổng kết và kết xuất dữ liệu từ các bảng, truy vấn để xem hay in ra giấy.
…
VI. Một số thao tác trong MS ACCESS
1. Tạo cơ sở dữ liệu
1. Khởi động Access
2. - Trong khi đang khởi động chọn:
Blank Access Database
- hay: File New Database
3. Trong ô:
Save in: chọn đường dẫn chứa CSDL
File Name: Đánh vào tên muốn đặt cho CSDL. (Vd: QLBanHang)
Create.
2. Mở một CSDL đã có sẵn
1. Khởi động Access.
2. - Trong khi đang khởi động chọn:
Open an Existing Database
- hay: FileOpen DatabaseTên CSDL muốn mở
3. Đóng một tập tin CSDL:
- C1: File Close
- C2: click vào nút trên thanh tiêu đề của cửa sổ CSDL.
4. Thoát khỏi MS Access:
- C1: File Exit
- C2: click vào nút trên thanh tiêu đề của MS Access
Chương 2.
BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)
I. Các bước tạo bảng
B1. Chọn đối tượng Table -> New (Insert -> Table)
B2. Chọn Design View -> OK
B3. Định nghĩa các trường dữ liệu:
+ Filed Name: Tên trường dữ liệu
+ Data Type: Kiểu dữ liệu
+ Description: mô tả
+ Field Propperties: các thuộc tính của trường
B4. Tạo khóa chính của bảng.
B5. Lưu lại cấu trúc của bảng vừa tạo.
II. Một số thao tác thường dùng
- Mở bảng để xem hay cập nhật dữ liệu:
+C1: Chọn bảng cần mở -> Open
+C2: Douple Click vào tên bảng muốn mở
- Mở bảng ở dạng thiết kế:
Chọn bảng cần mở -> Design
Các bước thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng /18
B1:Chọn biểu tượng Relationship hoặc Menu/Tool/Relationships.
B2: Đưa các bảng muốn tạo mối quan hệ vào cửa sổ Relationships (bấm Add hay Double Click)
B3: Chọn Close
B4. Trong cửa sổ Relationships dùng chuột kéo và thả thuộc tính liên hệ từ bảng này sang bảng kia.
B5. Xác định tính chất cho mỗi quan hệ.
B6. Chọn Create.
Thiết lập các mối quan hệ
giữa các bảng/18
Chú ý: đóng tất cả các bảng đang mở trước khi thiết lập mối quan hệ.
…trang 19.
Toàn vẹn tham chiếu
Không thể nhập một giá trị và trong trường khóa ngoại của bảng quan hệ nếu nó không tồn tại trong khóa chính của bảng chính.
Không thể xóa một bản ghi từ một bảng chính nếu nó có quan hệ với các bảng ghi trong bảng quan hệ.
Không thể sửa đổi giá trị khóa chính trong bảng chính nếu nó có những bản ghi quan hệ.
ACCESS
CĂN BẢN
Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ ACCESS
I. Giới thiệu:
MS Access là:
1 bộ phận trong MS Office.
1 hệ quản trị CSDL, lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng (Table) và có thể tính toán, xử lý dữ liệu bằng công cụ truy vấn Query.
Một tập tin CSDL trong Access có tên .MDB chứa nhiều đối tượng: Table, Query, Form, …
Ví dụ: QLBanHang.MDB, QLSinhVien.MDB,…
II. Khởi động Microsort Access
Cách 1: Click vào biểu tượng Microsoft Access trên menu Microsoft Office.
Cách 2: Start Program Microsoft Access:
+ Blank Database: Tạo CSDL mới rỗng
+ Database Wizard: tạo CSDL mới dựa trên sự hướng dẫn của Database Wizard.
+ Open an Existing Database: Mở một CSDL đã có.
More files…: mở 1 CSDL chưa được liệt kê.
III. Các thành phần cơ bản của MS Access:
Cửa sổ CSDL:
Menu, Toolbar, …
Click vào các Tab tương ứng để chọn các đối tượng Table, Query, Form, ….
III. Các thành phần
cơ bản của MS Access:
1. Cửa sổ CSDL:
Menu, Toolbar, …
Click vào các Tab tương ứng để chọn các đối tượng Table, Query, Form, ….
Đổi tên đối tượng: Click phải chuột tại đối tượng muốn đổi tên, Rename.
Hiện/ẩn thanh công cụ:
View/Toolbar/Customize: chọn thanh công cụ cần hiển thị.
2. Các đối tượng cơ bản trong trong một tập tin CSDL:
Bảng (Table): dùng để lưu trữ dữ liệu
Truy vấn (Query): dùng để rút trích, xử lý dữ liệu
Biểu mẫu (Form): Hiển thị dữ liệu trong các bảng, truy vấn để ta xem, sửa, xoá hay nhập thêm dữ liệu vào CSDL.
Báo cáo (Report): Tổng kết và kết xuất dữ liệu từ các bảng, truy vấn để xem hay in ra giấy.
…
VI. Một số thao tác trong MS ACCESS
1. Tạo cơ sở dữ liệu
1. Khởi động Access
2. - Trong khi đang khởi động chọn:
Blank Access Database
- hay: File New Database
3. Trong ô:
Save in: chọn đường dẫn chứa CSDL
File Name: Đánh vào tên muốn đặt cho CSDL. (Vd: QLBanHang)
Create.
2. Mở một CSDL đã có sẵn
1. Khởi động Access.
2. - Trong khi đang khởi động chọn:
Open an Existing Database
- hay: FileOpen DatabaseTên CSDL muốn mở
3. Đóng một tập tin CSDL:
- C1: File Close
- C2: click vào nút trên thanh tiêu đề của cửa sổ CSDL.
4. Thoát khỏi MS Access:
- C1: File Exit
- C2: click vào nút trên thanh tiêu đề của MS Access
Chương 2.
BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)
I. Các bước tạo bảng
B1. Chọn đối tượng Table -> New (Insert -> Table)
B2. Chọn Design View -> OK
B3. Định nghĩa các trường dữ liệu:
+ Filed Name: Tên trường dữ liệu
+ Data Type: Kiểu dữ liệu
+ Description: mô tả
+ Field Propperties: các thuộc tính của trường
B4. Tạo khóa chính của bảng.
B5. Lưu lại cấu trúc của bảng vừa tạo.
II. Một số thao tác thường dùng
- Mở bảng để xem hay cập nhật dữ liệu:
+C1: Chọn bảng cần mở -> Open
+C2: Douple Click vào tên bảng muốn mở
- Mở bảng ở dạng thiết kế:
Chọn bảng cần mở -> Design
Các bước thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng /18
B1:Chọn biểu tượng Relationship hoặc Menu/Tool/Relationships.
B2: Đưa các bảng muốn tạo mối quan hệ vào cửa sổ Relationships (bấm Add hay Double Click)
B3: Chọn Close
B4. Trong cửa sổ Relationships dùng chuột kéo và thả thuộc tính liên hệ từ bảng này sang bảng kia.
B5. Xác định tính chất cho mỗi quan hệ.
B6. Chọn Create.
Thiết lập các mối quan hệ
giữa các bảng/18
Chú ý: đóng tất cả các bảng đang mở trước khi thiết lập mối quan hệ.
…trang 19.
Toàn vẹn tham chiếu
Không thể nhập một giá trị và trong trường khóa ngoại của bảng quan hệ nếu nó không tồn tại trong khóa chính của bảng chính.
Không thể xóa một bản ghi từ một bảng chính nếu nó có quan hệ với các bảng ghi trong bảng quan hệ.
Không thể sửa đổi giá trị khóa chính trong bảng chính nếu nó có những bản ghi quan hệ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Đức Lăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)