Bài tập vl 10
Chia sẻ bởi Trần Phước Vàng |
Ngày 25/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: bài tập vl 10 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Bài 1: Hãy xác định lực do vật nặng
làm căng các dây AC, AB trên (hình 1).
Với m=5kg, g=10m/s2. Góc 1200.
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 3kg treo
vào điểm chính giữa của dây thép
AB (hình 2). Biết AB = 4m; CD = 10cm.
Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.
Bài 3: Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong .(Hình 3)
Biết F1 = 5N; F2 = 3N; F3 = 7N; F4 = 1N
Bài 4: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây (Hình 4)
Dây làm với tường một góc 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa tường và
quả cầu. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu.
CÁC ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN
Câu 1: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Câu 2: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
Câu 3: Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.
Câu 4: Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.
Câu 5: Một xe lăn đang đứng yên thì chịu một lực F không đổi, xe đi được 15(cm) trong 1(s). Đặt thêm lên xe một quả cân có khối lượng m = 100(g) rồi thực hiện giống như trên thì thấy xe chỉ đi được 10(cm) trong 1(s). Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của xe.
Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Câu 7: Một xe hơi có khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54(km/h) thì tài xế tắt máy. Xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại khi chạy thêm 50(m). Xác định lực phát động làm xe chuyển động thẳng đều.
Câu 8:Xe lăn có khối lượng m = 500 (kg), dưới tác dụng của lực F, xe chuyển động đến cuối phòng mất 10 (s). Nếu chất lên xe một kiện hàng thì xe chuyển động đến cuối phòng mất 20(s). Tìm khối lượng kiện hàng?
Câu 9: Lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe chở hàng nặng 2 (tấn) thì sau khi khởi hành 10 (s) đi được 50 (m). Khi xe không chở hàng thì sau khi khởi hành 10 (s) đi được 100 (m). Tính khối lượng của xe.
Câu 10:Một xe ôtô có khối lượng 1 (tấn), sau khi khởi hành được 10(s) thì đạt vận tốc 36 (km/h). Tính lực kéo của ôtô. Bỏ qua ma sát.
Câu 11: Một ôtô có khối lượng 3tấn đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì tài xế hãm phanh, ôtô chạy tiếp được 20m thì ngừng lại. Tính lực hãm phanh?
Câu 12:Một ôtô khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10 (s) đi được quãng đường 25 (m). Tìm:
a) Lực phát động của động cơ xe.
b) Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20(s). Bỏ qua ma sát.
Câu 13: Một xe ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72(km/h) thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ôtô chạy thêm được 500 (m) thì dừng hẳn. Tìm:
a) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b) Thời gian từ lúc ôtô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Câu 14: Một ôtô khối lượng 3 (tấn) đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 15 (m) trong 3 (s) thì dừng hẳn. Tính:
a) Vận tốc v0.
b) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Bài 1: Hãy xác định lực do vật nặng
làm căng các dây AC, AB trên (hình 1).
Với m=5kg, g=10m/s2. Góc 1200.
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 3kg treo
vào điểm chính giữa của dây thép
AB (hình 2). Biết AB = 4m; CD = 10cm.
Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.
Bài 3: Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong .(Hình 3)
Biết F1 = 5N; F2 = 3N; F3 = 7N; F4 = 1N
Bài 4: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây (Hình 4)
Dây làm với tường một góc 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa tường và
quả cầu. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu.
CÁC ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN
Câu 1: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
Câu 2: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?
Câu 3: Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.
Câu 4: Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.
Câu 5: Một xe lăn đang đứng yên thì chịu một lực F không đổi, xe đi được 15(cm) trong 1(s). Đặt thêm lên xe một quả cân có khối lượng m = 100(g) rồi thực hiện giống như trên thì thấy xe chỉ đi được 10(cm) trong 1(s). Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của xe.
Câu 6: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Câu 7: Một xe hơi có khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54(km/h) thì tài xế tắt máy. Xe chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại khi chạy thêm 50(m). Xác định lực phát động làm xe chuyển động thẳng đều.
Câu 8:Xe lăn có khối lượng m = 500 (kg), dưới tác dụng của lực F, xe chuyển động đến cuối phòng mất 10 (s). Nếu chất lên xe một kiện hàng thì xe chuyển động đến cuối phòng mất 20(s). Tìm khối lượng kiện hàng?
Câu 9: Lực phát động của động cơ xe luôn không đổi. Khi xe chở hàng nặng 2 (tấn) thì sau khi khởi hành 10 (s) đi được 50 (m). Khi xe không chở hàng thì sau khi khởi hành 10 (s) đi được 100 (m). Tính khối lượng của xe.
Câu 10:Một xe ôtô có khối lượng 1 (tấn), sau khi khởi hành được 10(s) thì đạt vận tốc 36 (km/h). Tính lực kéo của ôtô. Bỏ qua ma sát.
Câu 11: Một ôtô có khối lượng 3tấn đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20m/s thì tài xế hãm phanh, ôtô chạy tiếp được 20m thì ngừng lại. Tính lực hãm phanh?
Câu 12:Một ôtô khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10 (s) đi được quãng đường 25 (m). Tìm:
a) Lực phát động của động cơ xe.
b) Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20(s). Bỏ qua ma sát.
Câu 13: Một xe ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72(km/h) thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ôtô chạy thêm được 500 (m) thì dừng hẳn. Tìm:
a) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b) Thời gian từ lúc ôtô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Câu 14: Một ôtô khối lượng 3 (tấn) đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 15 (m) trong 3 (s) thì dừng hẳn. Tính:
a) Vận tốc v0.
b) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phước Vàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)