Bài giảng lắp ráp máy tính
Chia sẻ bởi Thi Tấn Tài |
Ngày 29/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng lắp ráp máy tính thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Bài giảng Bộ Môn Phần Cứng
Trường THẾ GIỚI TIN HỌC
Mục Lục
Phần I : NHẬN BIẾT VÀ LẮP RÁP MÁY TÍNH
Bài 1 : CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG
Bai 3 : GẮN VÀ SET JUMP CHO CPU TRÊN MAINBOARD
Bài 4 :QUY TRÌNH THÁO RÁP MỘT MÁY TÍNH
Bài 5 : BIOS SETUP PROGRAM
Phần II : PHÂN HOẠCH ĐĨA CỨNG VÀ ĐỊNH DẠNG
Bài 1 : FDISK
Bài 2 : FORMAT
Phần III : CÀI ĐẶT HDH & PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BỘ MÔN PHẦN CỨNG
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
Thế hệ 3
III - GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
I - LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Thế hệ 1
Thế hệ 4
+ Siêu máy tính (Main Fame Computer)
+ Máy Mini (Mini Computer)
+ Máy vi tính (Micro Computer)
Thế hệ 5
II - CĂN BẢN VẬN HÀNH
Thế hệ 2
Sơ Đồ Khối :
Phần I : NHẬN BIẾT VÀ LẮP RÁP MÁY TÍNH
Bài 1 : CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG
1. Case (thùng máy)
a. Loại vỏ nguồn AT :
b. Loại vỏ nguồn ATX :
2 . Mainboard : (Bo Mạch Chủ)
b. Loại bo ATX:
Các thành phần cơ bản Mainbaord
3 . CPU (Central Processing Unit)
Các hãng sản xuất
a. Loại bo AT:
4 . Ram
a. RAM SIMM : (Single In-line Memory Module)
b. DIMM : (Dual In-line Memory Module)
Card I/O (có sẳn trên Mainboard)
Modem Card
6. Drive : (ổ đĩa)
FDD : Ổ đĩa mềm - (Floppy Disk Drive)
CD-ROM Drive :
7. HDD : (Hard Disk Drive) - Ổ đĩa cứng
Cấu trúc vật lý
Cấu tạo các lớp đĩa từ
8. MONITOR :
Các đặc tính :
9. KEYBOARD :
10. MOUSE :
10. PRINTER :
12. SPEAKER :
II - Gắn Cable vào đầu các ổ đĩa
III - Cách thức gắn Card
Bai 3 : GẮN VÀ SET JUMP CHO CPU TRÊN MAINBOARD
I - Gắn CPU vào Mainboard:
II - Set Jump cho CPU :
Next
Back
a. Loại vỏ nguồn AT:
Bộ nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nố kép , mỗi đầu 6 dây, Công tắc nguồn của Case được nối trực tiếp vào bộ nguồn .Thường vỏ thùng có diện tích nhỏ gọn.
Back
b. Loại vỏ nguồn ATX :
Dây công tắc được nối vào Main Board, Cáp nối bộ nguồn ATX với Mainboard chỉ có một đầu nối 20 dây, Có kiểu dáng cao hơn AT.
Back
Next
Back
Chức năng : Hiển thị các dữ liệu nhập vào và các kết quả đã xử lý ở bên trong máy tính
Back
Next
+ Các đặc tính :
- Kích cỡ đèn hình : 14", 15", 17", 19", 21".
- Loại đèn hình :
# Cong (loại thường)
# Phẳng (Flat - Khả năng chống chói tốt, độ rõ nét cao)
- Hãng sản xuất : Proview, LG, Philip, Samsung, Acer, Toky, .
Back
Chức năng : Cho phép nhập thông tin từ môi trường bên ngoài vào bên trong máy tính để xử lý .
+ Chuẩn kết nối : AT (dạng tròn lớn)
ATX (dạng tròn nhỏ)
Bàn phím theo tiêu chuẩn hiện nay có từ 101 đến 110 phím.
Hãng sản xuất : Mitsumi, Genius, Turbo, Toky, Microsoft, .
Back
Chức năng : Cho phép di chuyển và chọn nhanh các mục chọn trên màn hình
Chuẩn kết nối : AT (dạng hình thang)
ATX (dạng hình tròn nhỏ)
Hãng sản xuất : Genius, Acer, Mitsumi, Prolink, Toky, .
Back
Chức năng : Cho phép xuất các thông tin ở bên trong máy tính lên trên mặt giấy.
Hãng sản xuất : Epson, HP, Canon, Oki, .
Back
Back
+ Máy quét hình , tài liệu
+ Cho phép đưa dữ liệu là các hình ảnh , các trang văn bản trực tiếp vào trong máy tính.
Hãng sản xuất : Genius, HP, Acer, Prolink, .
Back
Back
CPU
MSU
Input
Unit
Output
Unit
5
4
3
2
1
Memory
Memory : Bộ nhớ (Rom,Ram)
Input Unit : Đơn vị nhập (Keyboard,Mouse, .)
Output Unit : Đơn vị xuất (Moniter,Printer, ..)
MSU (Mass Storage Unit)Đơn vị lưu trữ
CPU : Đơn vị xử lý trung tâm
Chức năng : Chịu trách nhiện xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ các hoạt động diễn ra bên trong máy tinh.
Back
Next
- Các hãng sản xuất :
Back
+ INTEL
+ AMD (Advanced Micro Devices)
+ CYRIX
+ IBM
+ MOTOROLAR (sử dụng trong họ máy của hãng APPLE)
+ ..
Next
Back
Next
Back
+ CPU Celeron (Tốc độ tối đa : 866 MHz) : Máy Pentium Celeron
-> Sử dụng công nghệ Socket 370
Next
Back
+ CPU Pentium II (Tốc độ tối đa : 450 MHz ) Máy Pentium II
-> Sử dũng công nghệ Slot-1 (khe cắm)
+ CPU Pentium III (Tốc độ tối đa : 1 GHz) Máy Pentium III
-> Sử dụng công nghệ Slot-1 , Socket 370.
Next
+ CPU Pentium IV (Tốc độ tối đa : 2 GHz) Máy Pentium IV
-> Sử dụng công nghệ Socket 423, Socket 478
Back
Back
Chức năng : Được dùng để lưu trữ các chương trình và dữ liệu sẽ được xử lý bên trong máy tính .
Next
Back
Next
Back
Next
. Ngoài các loại RAM trên , hiện nay trên thị trường còn có các loại RAM đời mới như Rambus DRAM (RDRAM) -> Chây trên các Bus hệ thống có tốc độ đến 800 MHz, DDR-SDRAM (Double Data Rate) -> Chạy trên các bus hệ thống có tốc độ đến 266 MHz, . Các loại Ram này cho tốc độ truy cập nhanh hơn.
Back
Back
Next
Back
Next
Back
Next
Back
Back
Chức năng : Dùng để lưu trữ các chương trình và dữ liệu trong thời gian dài kể cả sau khi tắt máy.
Back
Next
Back
Next
Back
Next
Back
Back
Back
Back
Back
b. Loại bo ATX :
Có khe cắm nguồn 2 hàng với 20 chân , nối với nguồn bằng đầu dây đơn 20 sợi. Các cổng thiết bị I/O nằm trực tiếp trên Mainboard , có thêm cổng USB
Back
Back
Lưu ý : Có một số loại Mainboard vừa có thể dùng được cho nguồn AT và ATX , khi đó sẽ có hai khe cắm nguồn .
RATIO JP9 JP10 JP11
1.5x 1-2 1-2 2-3
2.5x 2-3 1-2 1-2
3.0x 1-2 1-2 2-3
3.5x 1-2 2-3 2-3
4.0x 2-3 1-2 2-3
BUS JP6 JP7 JP8
66MHz 2-3 1-2 2-3
75MHz 1-2 2-3 2-3
85MHz 2-3 1-2 2-3
100MHz 2-3 2-3 1-2
Tìm hiểu về sơ đồ Jump :
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 2:
RATIO JP9
2.8 1-2
2.9 3.4
3.0 4.5
3.2 1-2
3.5 2-3
Sơ đồ 3:
Tốc độ CPU tối đa Mainboard có thể hỗ trợ = hệ số BUSmax*hệ số RATIOmax
Trường THẾ GIỚI TIN HỌC
Mục Lục
Phần I : NHẬN BIẾT VÀ LẮP RÁP MÁY TÍNH
Bài 1 : CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG
Bai 3 : GẮN VÀ SET JUMP CHO CPU TRÊN MAINBOARD
Bài 4 :QUY TRÌNH THÁO RÁP MỘT MÁY TÍNH
Bài 5 : BIOS SETUP PROGRAM
Phần II : PHÂN HOẠCH ĐĨA CỨNG VÀ ĐỊNH DẠNG
Bài 1 : FDISK
Bài 2 : FORMAT
Phần III : CÀI ĐẶT HDH & PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BỘ MÔN PHẦN CỨNG
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
Thế hệ 3
III - GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MÁY TÍNH CƠ BẢN
I - LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Thế hệ 1
Thế hệ 4
+ Siêu máy tính (Main Fame Computer)
+ Máy Mini (Mini Computer)
+ Máy vi tính (Micro Computer)
Thế hệ 5
II - CĂN BẢN VẬN HÀNH
Thế hệ 2
Sơ Đồ Khối :
Phần I : NHẬN BIẾT VÀ LẮP RÁP MÁY TÍNH
Bài 1 : CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG
1. Case (thùng máy)
a. Loại vỏ nguồn AT :
b. Loại vỏ nguồn ATX :
2 . Mainboard : (Bo Mạch Chủ)
b. Loại bo ATX:
Các thành phần cơ bản Mainbaord
3 . CPU (Central Processing Unit)
Các hãng sản xuất
a. Loại bo AT:
4 . Ram
a. RAM SIMM : (Single In-line Memory Module)
b. DIMM : (Dual In-line Memory Module)
Card I/O (có sẳn trên Mainboard)
Modem Card
6. Drive : (ổ đĩa)
FDD : Ổ đĩa mềm - (Floppy Disk Drive)
CD-ROM Drive :
7. HDD : (Hard Disk Drive) - Ổ đĩa cứng
Cấu trúc vật lý
Cấu tạo các lớp đĩa từ
8. MONITOR :
Các đặc tính :
9. KEYBOARD :
10. MOUSE :
10. PRINTER :
12. SPEAKER :
II - Gắn Cable vào đầu các ổ đĩa
III - Cách thức gắn Card
Bai 3 : GẮN VÀ SET JUMP CHO CPU TRÊN MAINBOARD
I - Gắn CPU vào Mainboard:
II - Set Jump cho CPU :
Next
Back
a. Loại vỏ nguồn AT:
Bộ nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nố kép , mỗi đầu 6 dây, Công tắc nguồn của Case được nối trực tiếp vào bộ nguồn .Thường vỏ thùng có diện tích nhỏ gọn.
Back
b. Loại vỏ nguồn ATX :
Dây công tắc được nối vào Main Board, Cáp nối bộ nguồn ATX với Mainboard chỉ có một đầu nối 20 dây, Có kiểu dáng cao hơn AT.
Back
Next
Back
Chức năng : Hiển thị các dữ liệu nhập vào và các kết quả đã xử lý ở bên trong máy tính
Back
Next
+ Các đặc tính :
- Kích cỡ đèn hình : 14", 15", 17", 19", 21".
- Loại đèn hình :
# Cong (loại thường)
# Phẳng (Flat - Khả năng chống chói tốt, độ rõ nét cao)
- Hãng sản xuất : Proview, LG, Philip, Samsung, Acer, Toky, .
Back
Chức năng : Cho phép nhập thông tin từ môi trường bên ngoài vào bên trong máy tính để xử lý .
+ Chuẩn kết nối : AT (dạng tròn lớn)
ATX (dạng tròn nhỏ)
Bàn phím theo tiêu chuẩn hiện nay có từ 101 đến 110 phím.
Hãng sản xuất : Mitsumi, Genius, Turbo, Toky, Microsoft, .
Back
Chức năng : Cho phép di chuyển và chọn nhanh các mục chọn trên màn hình
Chuẩn kết nối : AT (dạng hình thang)
ATX (dạng hình tròn nhỏ)
Hãng sản xuất : Genius, Acer, Mitsumi, Prolink, Toky, .
Back
Chức năng : Cho phép xuất các thông tin ở bên trong máy tính lên trên mặt giấy.
Hãng sản xuất : Epson, HP, Canon, Oki, .
Back
Back
+ Máy quét hình , tài liệu
+ Cho phép đưa dữ liệu là các hình ảnh , các trang văn bản trực tiếp vào trong máy tính.
Hãng sản xuất : Genius, HP, Acer, Prolink, .
Back
Back
CPU
MSU
Input
Unit
Output
Unit
5
4
3
2
1
Memory
Memory : Bộ nhớ (Rom,Ram)
Input Unit : Đơn vị nhập (Keyboard,Mouse, .)
Output Unit : Đơn vị xuất (Moniter,Printer, ..)
MSU (Mass Storage Unit)Đơn vị lưu trữ
CPU : Đơn vị xử lý trung tâm
Chức năng : Chịu trách nhiện xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ các hoạt động diễn ra bên trong máy tinh.
Back
Next
- Các hãng sản xuất :
Back
+ INTEL
+ AMD (Advanced Micro Devices)
+ CYRIX
+ IBM
+ MOTOROLAR (sử dụng trong họ máy của hãng APPLE)
+ ..
Next
Back
Next
Back
+ CPU Celeron (Tốc độ tối đa : 866 MHz) : Máy Pentium Celeron
-> Sử dụng công nghệ Socket 370
Next
Back
+ CPU Pentium II (Tốc độ tối đa : 450 MHz ) Máy Pentium II
-> Sử dũng công nghệ Slot-1 (khe cắm)
+ CPU Pentium III (Tốc độ tối đa : 1 GHz) Máy Pentium III
-> Sử dụng công nghệ Slot-1 , Socket 370.
Next
+ CPU Pentium IV (Tốc độ tối đa : 2 GHz) Máy Pentium IV
-> Sử dụng công nghệ Socket 423, Socket 478
Back
Back
Chức năng : Được dùng để lưu trữ các chương trình và dữ liệu sẽ được xử lý bên trong máy tính .
Next
Back
Next
Back
Next
. Ngoài các loại RAM trên , hiện nay trên thị trường còn có các loại RAM đời mới như Rambus DRAM (RDRAM) -> Chây trên các Bus hệ thống có tốc độ đến 800 MHz, DDR-SDRAM (Double Data Rate) -> Chạy trên các bus hệ thống có tốc độ đến 266 MHz, . Các loại Ram này cho tốc độ truy cập nhanh hơn.
Back
Back
Next
Back
Next
Back
Next
Back
Back
Chức năng : Dùng để lưu trữ các chương trình và dữ liệu trong thời gian dài kể cả sau khi tắt máy.
Back
Next
Back
Next
Back
Next
Back
Back
Back
Back
Back
b. Loại bo ATX :
Có khe cắm nguồn 2 hàng với 20 chân , nối với nguồn bằng đầu dây đơn 20 sợi. Các cổng thiết bị I/O nằm trực tiếp trên Mainboard , có thêm cổng USB
Back
Back
Lưu ý : Có một số loại Mainboard vừa có thể dùng được cho nguồn AT và ATX , khi đó sẽ có hai khe cắm nguồn .
RATIO JP9 JP10 JP11
1.5x 1-2 1-2 2-3
2.5x 2-3 1-2 1-2
3.0x 1-2 1-2 2-3
3.5x 1-2 2-3 2-3
4.0x 2-3 1-2 2-3
BUS JP6 JP7 JP8
66MHz 2-3 1-2 2-3
75MHz 1-2 2-3 2-3
85MHz 2-3 1-2 2-3
100MHz 2-3 2-3 1-2
Tìm hiểu về sơ đồ Jump :
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 2:
RATIO JP9
2.8 1-2
2.9 3.4
3.0 4.5
3.2 1-2
3.5 2-3
Sơ đồ 3:
Tốc độ CPU tối đa Mainboard có thể hỗ trợ = hệ số BUSmax*hệ số RATIOmax
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thi Tấn Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)