Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nước ta hiện nay
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Cương |
Ngày 26/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nước ta hiện nay thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:…/...../2007
Ngày dạy từ:…/…./2007
Tiết thứ 2
Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nước ta hiện nay
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được chính sách đổi mới của Đảng ta tại đại hội VI (1986) là đúng đắn thông qua việc so sánh bộ mặt kinh tế
2. Thái độ :
- Từ đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho công dân trong công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta
II. Trọng tâm:
- PhầnI. Thực trạng kinh tế xã hội nước ta hiện nay
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại kết hợp liên hệ thực tiễn
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
-Vì sao nói: “kiên trì với CNXH, đổi mới toàn diện công cuộc xây dựng CNXH là quyết định đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta” ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề:
- Trong mấy năm gần đây, mặc dù nền kinh tế- xã hội của nước ta đã có nhiều khởi sắc.Tuy nhiên, trong đó vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề khó khăn, thử thách cần phải sớm tìm cách khắc phục, giải quyết.
- Vậy thực trạng kinh tế, xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn tới thực trạng đó?
HS tham khảo tài liệu
HS thảo luận và phát biểu ý kiến
GV phân tích, so sánh để thấy được mức độ yếu kém trong phát triển kinh tế:
Dân số
Ngành
Thu nhập trong GDP
80%
Nông nghiệp
46,6%
20%
CN,TM,DV
53,4%
GV dẫn ví dụ:
- Tỷ lệ cơ khí hóa đạt 30%, các doanh nghiệp vẫn còn sử dụng máy móc của những năm 60-70 của thế kỷ trước, chỉ khoảng 10% doanh nghiệp là sử dụng công nghệ hiện đại…
GV kết luận và chuyển ý:
- Như vậy, nền kinh tế nước ta hiện nay vẫn tồn tại nhiều yếu kếm, khó khăn và thử thách trên con đường phát triển.
GV đặt câu hỏi:
- Thực trạng xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét, bổ sung ý kiến
GV dẫn ví dụ thực tiễn:
- Đó là những vấn nạn như: tai nạn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng; các tệ nạn xã hội như ma tuý, mại dâm…
GV kết luận:
- Tóm lại, hiện nay nước ta đã ra khỏi khủng hoảng và bước đầu đã có sự phát triển nhất định, nhưng còn một số mặt chưa vững chắc cần nhanh chóng khắc phục đặc biệt là những vấn đề xã hội hiện nay.
GV chuyển ý:
- Thực trạng kinh tế, xã hội như trên là đã rõ, nguyên nhân từ đâu đã dẫn tới tình trạng như vậy?
HS cùng thảo luận
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và bổ sung thêm ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Hàng năm nước ta phải gánh chịu hàng chục cơn bão lớn, để lại hậu quả rất nặng nề, đặc biệt là ở miền Trung nước ta.
- Lũ lụt, hạn hán xảy ra liên tiếp…
GV dẫn ví dụ:
- Chúng ta phủ nhận kinh tế hàng hóa, xóa bỏ kinh tế nhiều thành phần, hợp tác hóa nông nghiệp một cách vội vã, gò ép…dẫn tớikìm hãm sự phát triển của LLSX, nền kinh tế trì trệ, kém năng động…
GV chuyển ý:
- Để khắc phục những sai lầm đã mắc phải, tại kỳ Đại hội lần thứ VI của Đảng, chúng ta đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…
Câu hỏi:
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã đạt được kết quả như thế nào?
HS phát biểu ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Đến nay, nước ta đã có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước, có quan hệ buôn bán với trên 100 nước
GV kết luận:
- Như vậy, nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn, bước đầu nước ta đã đạt được những thành tựu vô cùng quan trọng, rất có ý nghĩa.
I. Thực trạng kinh tế – xã hội nước ta hiện nay.
1. Thực trạng kinh tế – xã hội
a. Thực trạng kinh tế nước ta hiện nay
- Nền kinh tế nước ta vẫn trong tình trạng nông nghiệp, nghèo nàn và lạc hậu
- Biểu hiện cụ thể:
+ Nông nghiệp vẫn chiếm số lượng lớn về lao động, tỷ trọng lớn trong GDP
+ Lao động thủ công vẫn là phổ biến, đặc biệt trong nông nghiệp
+ Trình độ kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thấp kém, phần lớn các DN còn sử dụng công nghệ lạc hậu
+ Sản xuất còn mang tính tự cấp, tự túc là chủ yếu, qui mô sản xuất nhỏ lẻ, năng xuất lao động chưa cao…
+ Thu nhập GDP bình quân đầu người thấp, chỉ khoảng 600 USD/ người/năm
b. Thực trạng xã hội nước ta hiện nay:
- Nước ta có chế độ chính trị khá ổn định, tuy nhiên trong xã hội còn tồn tại nhiều vấn đề nan giải và bức xúc.
- Biểu hiện cụ thể:
+ Tình trạng tham nhũng trong một số cán bộ quản lý chưa được khắc phục
+ Tỷ lệ thất nghiệp còn khá cao, đặc biệt ở nông thôn
+ Các tai – tệ nạn xã hội vẫn diễn biến phức tạp
2. Nguyên nhân của thực trạng kinh tế- xã hội trên.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Nước ta phải trải qua nhiều năm chiến tranh kéo dài, đất nước bị tàn phá nặng nề
+ Nước ta nằm trong khu vực thiên tai, thời tiết khắc nghiệt, gây khó khăn cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Do nhận thức sai lầm về CNXH, về con đường đi lên CNXH, dập khuôn máy móc mô hình CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu
+ Tư tưởng chủ quan duy ý chí, coi thường quy luật khách quan, vận dụng quá lâu cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
+ Đội ngũ cán bộ quản lý yếu kém cả về năng lực và phẩm chất, không đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội
3. Những thành tựu đạt được sau 20 năm đổi mới.
- Đã khắc phục được tình trạng trì trệ và khủng hoảng kinh tế, xã hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) luôn đạt ở mức cao, trung bình từ 7% ( 9%/ năm.
- Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bước đầu đã được cải thiện
- Quan hệ quốc tế được mở rộng, vai trò và vị thế của đất nước được nâng lên trên trường quốc tế
4.Củng cố:
- Thực trạng kinh tế- xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã đạt được những thành tựu gì?
5. Dặn dò:
-Làm các bài tập về nhà
- Chuẩn bị trước phần bài học tiếp theo
Ngày dạy từ:…/…./2007
Tiết thứ 2
Bài 2: Thực trạng kinh tế - xã hội nước ta hiện nay
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được chính sách đổi mới của Đảng ta tại đại hội VI (1986) là đúng đắn thông qua việc so sánh bộ mặt kinh tế
2. Thái độ :
- Từ đó giáo dục ý thức trách nhiệm cho công dân trong công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta
II. Trọng tâm:
- PhầnI. Thực trạng kinh tế xã hội nước ta hiện nay
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại kết hợp liên hệ thực tiễn
IV. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
-Vì sao nói: “kiên trì với CNXH, đổi mới toàn diện công cuộc xây dựng CNXH là quyết định đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta” ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV đặt vấn đề:
- Trong mấy năm gần đây, mặc dù nền kinh tế- xã hội của nước ta đã có nhiều khởi sắc.Tuy nhiên, trong đó vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề khó khăn, thử thách cần phải sớm tìm cách khắc phục, giải quyết.
- Vậy thực trạng kinh tế, xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn tới thực trạng đó?
HS tham khảo tài liệu
HS thảo luận và phát biểu ý kiến
GV phân tích, so sánh để thấy được mức độ yếu kém trong phát triển kinh tế:
Dân số
Ngành
Thu nhập trong GDP
80%
Nông nghiệp
46,6%
20%
CN,TM,DV
53,4%
GV dẫn ví dụ:
- Tỷ lệ cơ khí hóa đạt 30%, các doanh nghiệp vẫn còn sử dụng máy móc của những năm 60-70 của thế kỷ trước, chỉ khoảng 10% doanh nghiệp là sử dụng công nghệ hiện đại…
GV kết luận và chuyển ý:
- Như vậy, nền kinh tế nước ta hiện nay vẫn tồn tại nhiều yếu kếm, khó khăn và thử thách trên con đường phát triển.
GV đặt câu hỏi:
- Thực trạng xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
HS tham khảo tài liệu
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét, bổ sung ý kiến
GV dẫn ví dụ thực tiễn:
- Đó là những vấn nạn như: tai nạn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng; các tệ nạn xã hội như ma tuý, mại dâm…
GV kết luận:
- Tóm lại, hiện nay nước ta đã ra khỏi khủng hoảng và bước đầu đã có sự phát triển nhất định, nhưng còn một số mặt chưa vững chắc cần nhanh chóng khắc phục đặc biệt là những vấn đề xã hội hiện nay.
GV chuyển ý:
- Thực trạng kinh tế, xã hội như trên là đã rõ, nguyên nhân từ đâu đã dẫn tới tình trạng như vậy?
HS cùng thảo luận
HS phát biểu ý kiến
GV nhận xét và bổ sung thêm ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Hàng năm nước ta phải gánh chịu hàng chục cơn bão lớn, để lại hậu quả rất nặng nề, đặc biệt là ở miền Trung nước ta.
- Lũ lụt, hạn hán xảy ra liên tiếp…
GV dẫn ví dụ:
- Chúng ta phủ nhận kinh tế hàng hóa, xóa bỏ kinh tế nhiều thành phần, hợp tác hóa nông nghiệp một cách vội vã, gò ép…dẫn tớikìm hãm sự phát triển của LLSX, nền kinh tế trì trệ, kém năng động…
GV chuyển ý:
- Để khắc phục những sai lầm đã mắc phải, tại kỳ Đại hội lần thứ VI của Đảng, chúng ta đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…
Câu hỏi:
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã đạt được kết quả như thế nào?
HS phát biểu ý kiến
GV dẫn ví dụ:
- Đến nay, nước ta đã có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước, có quan hệ buôn bán với trên 100 nước
GV kết luận:
- Như vậy, nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn, bước đầu nước ta đã đạt được những thành tựu vô cùng quan trọng, rất có ý nghĩa.
I. Thực trạng kinh tế – xã hội nước ta hiện nay.
1. Thực trạng kinh tế – xã hội
a. Thực trạng kinh tế nước ta hiện nay
- Nền kinh tế nước ta vẫn trong tình trạng nông nghiệp, nghèo nàn và lạc hậu
- Biểu hiện cụ thể:
+ Nông nghiệp vẫn chiếm số lượng lớn về lao động, tỷ trọng lớn trong GDP
+ Lao động thủ công vẫn là phổ biến, đặc biệt trong nông nghiệp
+ Trình độ kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thấp kém, phần lớn các DN còn sử dụng công nghệ lạc hậu
+ Sản xuất còn mang tính tự cấp, tự túc là chủ yếu, qui mô sản xuất nhỏ lẻ, năng xuất lao động chưa cao…
+ Thu nhập GDP bình quân đầu người thấp, chỉ khoảng 600 USD/ người/năm
b. Thực trạng xã hội nước ta hiện nay:
- Nước ta có chế độ chính trị khá ổn định, tuy nhiên trong xã hội còn tồn tại nhiều vấn đề nan giải và bức xúc.
- Biểu hiện cụ thể:
+ Tình trạng tham nhũng trong một số cán bộ quản lý chưa được khắc phục
+ Tỷ lệ thất nghiệp còn khá cao, đặc biệt ở nông thôn
+ Các tai – tệ nạn xã hội vẫn diễn biến phức tạp
2. Nguyên nhân của thực trạng kinh tế- xã hội trên.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Nước ta phải trải qua nhiều năm chiến tranh kéo dài, đất nước bị tàn phá nặng nề
+ Nước ta nằm trong khu vực thiên tai, thời tiết khắc nghiệt, gây khó khăn cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Do nhận thức sai lầm về CNXH, về con đường đi lên CNXH, dập khuôn máy móc mô hình CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu
+ Tư tưởng chủ quan duy ý chí, coi thường quy luật khách quan, vận dụng quá lâu cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp
+ Đội ngũ cán bộ quản lý yếu kém cả về năng lực và phẩm chất, không đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội
3. Những thành tựu đạt được sau 20 năm đổi mới.
- Đã khắc phục được tình trạng trì trệ và khủng hoảng kinh tế, xã hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) luôn đạt ở mức cao, trung bình từ 7% ( 9%/ năm.
- Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bước đầu đã được cải thiện
- Quan hệ quốc tế được mở rộng, vai trò và vị thế của đất nước được nâng lên trên trường quốc tế
4.Củng cố:
- Thực trạng kinh tế- xã hội nước ta hiện nay như thế nào?
- Sau hơn 20 năm đổi mới, chúng ta đã đạt được những thành tựu gì?
5. Dặn dò:
-Làm các bài tập về nhà
- Chuẩn bị trước phần bài học tiếp theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)