Ba định luật Niu Tơn
Chia sẻ bởi Cil Blin |
Ngày 25/04/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: Ba định luật Niu Tơn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
TUẦN 9 NGÀY SOẠN:07/10/2014
TIẾT 17 NGÀY DẠY:
Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, định luật I và II Niu-tơn, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
- Viết được công thức của định luật II.
- Phát biểu được định luật III Niu-tơn.
- Viết được biểu thức của định luật III Niu-tơn và của trọng lực.
- Nêu được đặc điểm của cặp lực và phản lực.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật I, II Niu-tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt được cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng.
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu-tơn để giải các bài tập ở trong bài.
b. Năng lực:
- Kiến thức : K1, K3,
- Phương pháp: P2, P5
- Trao đổi thông tin:,X5,X6,X8
- Cá thể: C1
3. Thái độ:
- GDMT: Từ ĐL III Niu-tơn: tác động xấu đến môi trường thì sẽ nhận lấy hậu quả (tương tác).
II. CHUẨN BỊ
Gv: Chuẩn bị thêm một số ví dụ về các định luật của Niu-tơn, nhằm tăng niềm tin cho học sinh vào tính đúng đắng của định luật.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và quy tắc hình bình hành?
+ Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy, phân tích một lực thành 2 lực đồng quy theo các phương cho trước.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
P2- mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. ( Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê
X8- tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí (trả lời câu hỏi
K1- Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. ( Để phát biểu và ghi nhận định luật I
K3- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập(để trả lời câu hỏi C1
X6- trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp.
- Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê
+ Vì sao viên bi không lăn đến độ cao ban đầu?
+ Khi giảm h2 đoạn đường mà viên bi lăn được sẽ thế nào?
+ Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ thế nào so với lúc đầu?
+ Làm thí nghiệm theo hình 10.1c SGK.
+ Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như thế nào?
- Vậy có phải lực là nguyên nhân của chuyển động không?
- Giảng về sự khái quát hoá của Niu-tơn thành nội dung định luật I Niu-tơn.
- Em hãy phát biểu lại định luật như SGK.
- Khái niệm quán tính đã được học ở lớp 8.
-Theo ĐL I thì chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quántính.
- Vậy quán tính là gì?
Trả lời câu C1
- Quan sát hình vẽ thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Do có ma sát giữa viên bị và máng nghiêng.
- Viên bi đi được đoạn đường xa hơn.
- Suy luận cá nhân hoặc trao đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn lúc đầu)
- Lăn mãi mãi
- Không
- Hs phát biểu và ghi nhận định luật I
- Hs nhắc lại (nếu được)
TIẾT 17 NGÀY DẠY:
Bài 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, định luật I và II Niu-tơn, định nghĩa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
- Viết được công thức của định luật II.
- Phát biểu được định luật III Niu-tơn.
- Viết được biểu thức của định luật III Niu-tơn và của trọng lực.
- Nêu được đặc điểm của cặp lực và phản lực.
2. Kỹ năng và năng lực:
a. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật I, II Niu-tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài.
- Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt được cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng.
- Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu-tơn để giải các bài tập ở trong bài.
b. Năng lực:
- Kiến thức : K1, K3,
- Phương pháp: P2, P5
- Trao đổi thông tin:,X5,X6,X8
- Cá thể: C1
3. Thái độ:
- GDMT: Từ ĐL III Niu-tơn: tác động xấu đến môi trường thì sẽ nhận lấy hậu quả (tương tác).
II. CHUẨN BỊ
Gv: Chuẩn bị thêm một số ví dụ về các định luật của Niu-tơn, nhằm tăng niềm tin cho học sinh vào tính đúng đắng của định luật.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu được định nghĩa tổng hợp lực, phân tích lực và quy tắc hình bình hành?
+ Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của 2 lực đồng quy, phân tích một lực thành 2 lực đồng quy theo các phương cho trước.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niu-tơn.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
P2- mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. ( Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê
X8- tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí (trả lời câu hỏi
K1- Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản. Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. ( Để phát biểu và ghi nhận định luật I
K3- Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập(để trả lời câu hỏi C1
X6- trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp.
- Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê
+ Vì sao viên bi không lăn đến độ cao ban đầu?
+ Khi giảm h2 đoạn đường mà viên bi lăn được sẽ thế nào?
+ Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ thế nào so với lúc đầu?
+ Làm thí nghiệm theo hình 10.1c SGK.
+ Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như thế nào?
- Vậy có phải lực là nguyên nhân của chuyển động không?
- Giảng về sự khái quát hoá của Niu-tơn thành nội dung định luật I Niu-tơn.
- Em hãy phát biểu lại định luật như SGK.
- Khái niệm quán tính đã được học ở lớp 8.
-Theo ĐL I thì chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quántính.
- Vậy quán tính là gì?
Trả lời câu C1
- Quan sát hình vẽ thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- Do có ma sát giữa viên bị và máng nghiêng.
- Viên bi đi được đoạn đường xa hơn.
- Suy luận cá nhân hoặc trao đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn lúc đầu)
- Lăn mãi mãi
- Không
- Hs phát biểu và ghi nhận định luật I
- Hs nhắc lại (nếu được)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cil Blin
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)