Anh văn giao tiếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chánh |
Ngày 02/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: anh văn giao tiếp thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
1. After you --- > Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,... 2. I just couldn’t help it --- > Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi... Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart --- > Đừng để bụng/ Đừng bận tâm Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off --- > Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off .
5.Let’s face it --- > Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 6. Let’s get started --- > Bắt đầu làm thôi
7. I’m really dead --- > Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best --- > Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? --- > Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! --- > Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. --- > Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you. --- > Tôi đâu có đùa với anh Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something --- > Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! --- > Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? --- > Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it?
16. You are a great help. --- > Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. --- > Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. --- > Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. --- > Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! --- > Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp: * người Mỹ: Do you have a problem? * người Anh: Have you got a problem? * người Mỹ : He just went home. * người Anh: He`s just gone home., etc
+ Về từ vựng: * người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),... * người Anh: lorry, taxi, sweet,...
+ Về chính tả: * người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),... * người Anh: colour, cheque, centre,...
21. You can count on it. --- > Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi A: Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. --- > Tôi chẳng bao giờ thích thứ này Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. --- > Tuỳ tình hình thôi VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
24. Thanks anyway. --- > Dù sao cũng phải cảm ơn cậu Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal. --- > Hẹn thế nhé Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal.
Có chuyện gì vậy? > What`s up? Dạo này ra sao rồi? > How`s it going?
Dạo này đang làm gì? > What have you been doing?
Không có gì mới cả > Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? > What`s on your mind?
Tôi chỉ nghĩ
1. After you --- > Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,... 2. I just couldn’t help it --- > Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi... Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
3. Don’t take it to heart --- > Đừng để bụng/ Đừng bận tâm Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
4. We’d better be off --- > Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off .
5.Let’s face it --- > Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 6. Let’s get started --- > Bắt đầu làm thôi
7. I’m really dead --- > Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
8. I’ve done my best --- > Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? --- > Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! --- > Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure. --- > Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you. --- > Tôi đâu có đùa với anh Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something --- > Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! --- > Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? --- > Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it?
16. You are a great help. --- > Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure. --- > Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you. --- > Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke. --- > Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! --- > Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
+ Về ngữ pháp: * người Mỹ: Do you have a problem? * người Anh: Have you got a problem? * người Mỹ : He just went home. * người Anh: He`s just gone home., etc
+ Về từ vựng: * người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),... * người Anh: lorry, taxi, sweet,...
+ Về chính tả: * người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),... * người Anh: colour, cheque, centre,...
21. You can count on it. --- > Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi A: Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it.
22. I never liked it anyway. --- > Tôi chẳng bao giờ thích thứ này Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends. --- > Tuỳ tình hình thôi VD: I may go to the airport to meet her. But that depends.
24. Thanks anyway. --- > Dù sao cũng phải cảm ơn cậu Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal. --- > Hẹn thế nhé Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal.
Có chuyện gì vậy? > What`s up? Dạo này ra sao rồi? > How`s it going?
Dạo này đang làm gì? > What have you been doing?
Không có gì mới cả > Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? > What`s on your mind?
Tôi chỉ nghĩ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)