Anh văn 9 (Fame) Tập 26 s
Chia sẻ bởi Huỳnh Đức Danh |
Ngày 18/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Anh văn 9 (Fame) Tập 26 s thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
* SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT
VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm còn liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.
+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác định như : yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
Exercise : Put the verbs in brackets in the present perfect or the simple past tense.
1/ We (never watch) __________ that TV programme.
2/ We (wacth) __________ a good programme on TV last night.
3/ He (read) __________ that novel many times before.
4/ He (read) __________ that novel again during my last vacation.
5/ I (have) __________ a little trouble with my car last week.
6/ However, I (have) __________ no trouble with my car since then.
7/ I (not see) __________ John for a long time. I (see) __________ him 3 weeks ago.
8/ The school bell (ring) __________. We must go now.
9/ I (meet) __________ Mary last night. She (become) __________ a very big girl.
10/ He is very thirsty. He (not drink) __________ since this morning.
11/ It is very hot. Summer (come) __________.
12/ They (study) __________ at this school for 7 years now.
13/ They (begin) __________ to study at this school 7 years ago.
14/ Since when (you know) ___________ her ?
15/ How long ago (he start) __________ to learn French ?
16/ She (lose) __________ her handbag on the train yesterday morning.
17/ My mother (be) ________ in hospital for a long time and she cannot go home yet.
18/ His dog (just run) __________ out of the garden.
19/ Mr Brown (travel) __________ by air several times in the past.
20/ He (travel) ___________ to Mexico by air last summer.
* Cách dùng và công thức của thì hiện tại hoàn thành :
( The use and formation of the present perfect tense)
1/ Usage ( Cách dùng ) :
_ Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ , có khi kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.
_ Nó còn diễn tả hành động vừa mới xảy ra, hành động chưa bap giờ xảy ra trước đây hay hành động xảy ra gần đây.
_ Nó cũng còn diển tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
1/ Formation ( Công thức ) : I , We , You , They ( have
He , She , It ( has
Vpp ( Verb past participle ( V3 / ed
S + has / have + Vpp + . . .
VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm còn liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện tại.
+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa), recently (vừa mới), lately (mới đây) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác định như : yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
Exercise : Put the verbs in brackets in the present perfect or the simple past tense.
1/ We (never watch) __________ that TV programme.
2/ We (wacth) __________ a good programme on TV last night.
3/ He (read) __________ that novel many times before.
4/ He (read) __________ that novel again during my last vacation.
5/ I (have) __________ a little trouble with my car last week.
6/ However, I (have) __________ no trouble with my car since then.
7/ I (not see) __________ John for a long time. I (see) __________ him 3 weeks ago.
8/ The school bell (ring) __________. We must go now.
9/ I (meet) __________ Mary last night. She (become) __________ a very big girl.
10/ He is very thirsty. He (not drink) __________ since this morning.
11/ It is very hot. Summer (come) __________.
12/ They (study) __________ at this school for 7 years now.
13/ They (begin) __________ to study at this school 7 years ago.
14/ Since when (you know) ___________ her ?
15/ How long ago (he start) __________ to learn French ?
16/ She (lose) __________ her handbag on the train yesterday morning.
17/ My mother (be) ________ in hospital for a long time and she cannot go home yet.
18/ His dog (just run) __________ out of the garden.
19/ Mr Brown (travel) __________ by air several times in the past.
20/ He (travel) ___________ to Mexico by air last summer.
* Cách dùng và công thức của thì hiện tại hoàn thành :
( The use and formation of the present perfect tense)
1/ Usage ( Cách dùng ) :
_ Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ , có khi kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.
_ Nó còn diễn tả hành động vừa mới xảy ra, hành động chưa bap giờ xảy ra trước đây hay hành động xảy ra gần đây.
_ Nó cũng còn diển tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
1/ Formation ( Công thức ) : I , We , You , They ( have
He , She , It ( has
Vpp ( Verb past participle ( V3 / ed
S + has / have + Vpp + . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đức Danh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)