Anh 2006
Chia sẻ bởi Lê Thị Hoa |
Ngày 20/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: anh 2006 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004-2005
------------- ---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : TIẾNG ANH
SBD: Phòng: Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi. Chỉ cần viết câu trả lời ngắn gọn)
I. Chọn từ thích hợp nhất trong ngoặc để hoàn thành câu. (2đ)
1. He works …….. than Tom. (more hard, more hardly, harder, hardest)
2. The bags are ……. heavy for us to carry. (too, so, such, enough)
3. Waste paper can be used again after being ……... (produced, recycled, wasted, preserved)
4. In many of his books, Charles Dickens wrote about himself. These books are…… (plays, reports,
references, autobiographies)
5. His parents died in an accident. He has been an ……. since then. (athlete, orphan, artist, engineer)
6. My sister enjoys ……. books. (read, reads, to read, reading)
7. A person who watches television is called a television ……. (observer, spectator, viewer, audience)
8. Peter had his hair ……. two days ago. (cut, cuts, to cut, cutting)
II. Hoàn chỉnh các câu sau dùng dạng thích hợp của từ trong ngoặc. (2đ)
1. They are watching an ……. football match on television. (EXCITE)
2. The furniture makes her house ……. (BEAUTY)
3. The air ……. may cause a lot of diseases. (POLLUTE)
4. We welcomed the visitors ……. (WARM)
III. Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp (1đ)
1. His son is interested ……. reading science books.
2. I want to ask my mother …….. some money.
3. His room is rather small compared …….. mine.
4. This novel tells the story …….. the life of a brave man.
IV. Cho thì (tense) hoặc dạng (form) thích hợp của động từ trong ngoặc. (1đ)
1. If I …….. (have) money, I would buy a new house.
2. My mother asked me ……. (close) the door.
3. They ……. (do) their homework before they went to bed.
4. Many kinds of books ……. (keep) on the shelves in the library.
V. Đọc đoạn văn sau và xác định câu đúng hoặc sai. Viết T (đúng)/ F (sai) ứng với mỗi câu (2đ)
Big cities have problems with crowded streets, congested traffic, noise and air pollution. Every day thousands of vehicles fill the streets, especially during rush hours. The large numbers of cars, buses and trucks cause so much congestion. No vehicle can move in any direction. Parking is another problem. There are not enough parking facilities and when cars try to park on the streets, there is not enough room for traffic. Finally, the traffic adds to the problems of air and noise pollution.
………. 1. In big cities there is a lot of traffic during rush hours.
………. 2. It is not difficult to park cars on the streets in big cities.
………. 3. The traffic also causes air and noise pollution.
………. 4. Cars, buses and trucks cause little congestion.
( Note: congestion (n): sự tắc nghẽn)
VI. Hoàn thành các câu sau sao cho có cùng nghĩa với câu cho sẵn. (2đ)
1.The hotel was so noisy that she decided not to stay.
It was such ………………………………………………………………………………………….
2. They produce much rice. They get rich.
The more……………………………………………………………………………………………
3. He has to park his car in the right place
His car………………………………………………………………………………………………
4. He devoted all his life to writing because he was a great writer.
As …………………………………………………………………………………………….…….
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004-2005
------------- ---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : TIẾNG ANH
_________________________________________________________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
2 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Q #
1
2
3
4
5
6
7
8
Key
harder
too
recycled
autobiograhies
orphan
reading
viewer
cut
2 điểm. Mỗi từ đúng được 0,5 điểm
1. exciting 2. beautiful 3. pollution 4. warmly
1 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004-2005
------------- ---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : TIẾNG ANH
SBD: Phòng: Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi. Chỉ cần viết câu trả lời ngắn gọn)
I. Chọn từ thích hợp nhất trong ngoặc để hoàn thành câu. (2đ)
1. He works …….. than Tom. (more hard, more hardly, harder, hardest)
2. The bags are ……. heavy for us to carry. (too, so, such, enough)
3. Waste paper can be used again after being ……... (produced, recycled, wasted, preserved)
4. In many of his books, Charles Dickens wrote about himself. These books are…… (plays, reports,
references, autobiographies)
5. His parents died in an accident. He has been an ……. since then. (athlete, orphan, artist, engineer)
6. My sister enjoys ……. books. (read, reads, to read, reading)
7. A person who watches television is called a television ……. (observer, spectator, viewer, audience)
8. Peter had his hair ……. two days ago. (cut, cuts, to cut, cutting)
II. Hoàn chỉnh các câu sau dùng dạng thích hợp của từ trong ngoặc. (2đ)
1. They are watching an ……. football match on television. (EXCITE)
2. The furniture makes her house ……. (BEAUTY)
3. The air ……. may cause a lot of diseases. (POLLUTE)
4. We welcomed the visitors ……. (WARM)
III. Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp (1đ)
1. His son is interested ……. reading science books.
2. I want to ask my mother …….. some money.
3. His room is rather small compared …….. mine.
4. This novel tells the story …….. the life of a brave man.
IV. Cho thì (tense) hoặc dạng (form) thích hợp của động từ trong ngoặc. (1đ)
1. If I …….. (have) money, I would buy a new house.
2. My mother asked me ……. (close) the door.
3. They ……. (do) their homework before they went to bed.
4. Many kinds of books ……. (keep) on the shelves in the library.
V. Đọc đoạn văn sau và xác định câu đúng hoặc sai. Viết T (đúng)/ F (sai) ứng với mỗi câu (2đ)
Big cities have problems with crowded streets, congested traffic, noise and air pollution. Every day thousands of vehicles fill the streets, especially during rush hours. The large numbers of cars, buses and trucks cause so much congestion. No vehicle can move in any direction. Parking is another problem. There are not enough parking facilities and when cars try to park on the streets, there is not enough room for traffic. Finally, the traffic adds to the problems of air and noise pollution.
………. 1. In big cities there is a lot of traffic during rush hours.
………. 2. It is not difficult to park cars on the streets in big cities.
………. 3. The traffic also causes air and noise pollution.
………. 4. Cars, buses and trucks cause little congestion.
( Note: congestion (n): sự tắc nghẽn)
VI. Hoàn thành các câu sau sao cho có cùng nghĩa với câu cho sẵn. (2đ)
1.The hotel was so noisy that she decided not to stay.
It was such ………………………………………………………………………………………….
2. They produce much rice. They get rich.
The more……………………………………………………………………………………………
3. He has to park his car in the right place
His car………………………………………………………………………………………………
4. He devoted all his life to writing because he was a great writer.
As …………………………………………………………………………………………….…….
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2004-2005
------------- ---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : TIẾNG ANH
_________________________________________________________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM
2 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Q #
1
2
3
4
5
6
7
8
Key
harder
too
recycled
autobiograhies
orphan
reading
viewer
cut
2 điểm. Mỗi từ đúng được 0,5 điểm
1. exciting 2. beautiful 3. pollution 4. warmly
1 điểm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)