ANH 12

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Ngọc | Ngày 19/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: ANH 12 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI

1. Cách nhận biết từ loại:
a. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
-TION/ -ATION invention, information, education
-MENT development, employment
-ENCE/-ANCE difference, importance
-NESS richness, happiness, business
-ER (chỉ người) teacher, worker, writer, singer
-OR (chỉ người) inventor, visitor, actor
-IST (chỉ người) physicist, biologist, chemist
-AR/-ANT/-EE (chỉ người) beggar, assistant, employee
-ING teaching, schooling
-AGE teenage, marriage
-SHIP friendship, championship
-ISM (chủ nghĩa) pessimism, optimism
-(I)TY possibility, responsibility, reality
(verb)-AL refusal, arrival, survival
-TH warmth, strength, youth, truth

b. Cánh nhận biết tính từ: tính từ thường có các hậu tố sau:
-FUL successful, helpful, beautiful
-LESS (nghĩa phủ định) homeless, careless
(noun)-Y (có nhiều) rainy, snowy, windy
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..) friendly, yearly, daily
-ISH selfish, childish
(noun)-AL (thuộc về) natural, cutural
-OUS nervous, dangerous, famous
-IVE active, expensive
-IC electric, economic
-ABLE comfortable, acceptable

c. Cánh nhận biết động từ: động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau:
Tiền tố EN- endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage (động viên)
-FY classify, satisfy, beautify
-IZE, -ISE socialize, modernize, industrialize
-EN widen, frighten
-ATE considerate, translate

c. Trạng từ (Adv)
Sau V thường
He drove carefully.

Trước Adj
I meet an extremely handsome man.

Giữa cụm V
She has already finished the job.

Đầu câu hoặc trước dấu phẩy
Unfortunately, I couldn’t come the party.

Sau too V + too + adv
They walked too slowly to catch the bus.

Trong cấu trúc V + so + adv + that
Jack drove so fast that he caused an accident.

Trước enough V + adv + enough
You should write clearly enough for everybody to read.



Connectors: SO, THEREFORE, BUT, HOWEVER

1. SO / THEREFORE: để nối hai câu / mệnh đề chỉ nguyên nhân-hậu quả
- SO: (liên từ): vì vậy, vì thế
Ex: The climate in this area is very severe, so very few animals can live there.
- THEREFORE (trạng từ): vì thế, do đó, được dùng như từ nối câu
Ex: The food prices rise too much; therefore, people’s life becomes difficult.
2. BUT / HOWEVER: diễn tả sự tương phản, đối lập
- BUT (liên từ): nhưng
Ex: Mr. John is a very rich business man, but he leads a simple life.
- HOWEVER (tuy nhiên): được dùng làm từ nối
Ex: The test was very difficult; however, all students were able to finish it.
Note: dấu câu và vị trí của từ nối Therefore, however
Ex: Bill had missed a lot of classes; therefore, he failed the exam.
Bill had missed a lot of classes; he, therefore, failed the exam.
Bill had missed a lot of classes. Therefore, he failed the exam.























































d.Cánh nhận biết trạng từ: trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently ...

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
- good (a) well (adv): giỏi, tốt
- late (a) late / lately (adv): trễ, chậm
- ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
- fast (a) fast (adv): nhanh
- hard (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)