Ancol (tiết 2)
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Ngân Hà |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Ancol (tiết 2) thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
AI LÀ TRIỆU PHÚ?
3/16/2014
TRỢ GIÚP 50 - 50
3/16/2014
$ 85,000
$ 125,000
$ 250,000
$ 1 triệu
3/16/2014
Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức mạch hở là gì?
$200 Question
A. CnH2n+1OH (n 1)
D. CnH2n-1OH (n 1)
B. CnH2n+1OH (n 2)
C. CnH2n+2OH (n 1)
3/16/2014
Không đúng!
THỬ LẠI
3/16/2014
$ 85,000
Đúng
3/16/2014
Dựa vào số lượng nhóm –OH trong phân tử ancol, có thể phân ancol ra làm bao nhiêu loại?
$300 Question
D. 1 loại
A. 4 loại
B. 3 loại
C. 2 loại
3/16/2014
Không đúng!
THỬ LẠI
3/16/2014
ĐIỂM
$125,000
Đúng!
3/16/2014
Cho biết tên gọi của ancol sau:
$500 Question
Butan-1-ol
D. pentan-2-ol
C. Butanol
B. Butan-2-ol
3/16/2014
Không đúng!
Thử lại
3/16/2014
ĐIỂM
$250,000
Đúng!
3/16/2014
Ancol có nhiệt độ sôi cao và tan nhiều trong nước là do ancol có thể tạo:
$2,000 Question
D. liên kết cho – nhận
liên kết ion
B. liên kết cộng hoá trị
C. liên kết hidro
3/16/2014
KHÔNG ĐÚNG!
THỬ LẠI
3/16/2014
ĐIỂM
$1 Triệu
Đúng!
3/16/2014
3/16/2014
Metanol
Etanol
3/16/2014
IV. Tính chất hoá học:
Cấu trúc phân tử ancol
Phản ứng thế nhóm OH
Phản ứng thế H của nhóm OH
3/16/2014
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH:
a. Tính chất chung của ancol:
C2H5ONa + 1/2H2
C 2H 5OH + Na
Tác dụng với kim loại kiềm:
Tổng quát:
3/16/2014
b. Tính chất đặc trưng của glixerol:
- Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat.
C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O
Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử.
3/16/2014
2. Phản ứng thế nhóm –OH:
a. Phản ứng với axit vô cơ:
C2H5 – OH + H – Br C2H5–Br + H2O
3/16/2014
b. Ph?n ?ng v?i ancol:
C2H5 - OH + H -OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O
dietyl ete (ete etylic)
Phản ứng giữa n ancol khác nhau tạo ra
ete.
Lưu ý:
3/16/2014
3. Phản ứng tách nước:
Khi đun H2SO4 đặc ở 1700C, các phân tử ancol tách nước, tạo thành phân tử anken.
3/16/2014
4. Phản ứng oxi hoá:
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
3/16/2014
CH3–CH2 – OH + CuO
CH3-CH-CH3 + CuO
OH
CH3–CHO + Cu + H2O
CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
3/16/2014
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy):
n
n
Nhận xét:
3/16/2014
Lượng cồn ( C2H5OH ) tron máu người được xác dịnh bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dd K2Cr2O7 trong axit :
C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 -->
2CO2 + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O
28,00g huyết thanh của một người lái xe tác dụng vừa hết với 35,00ml dd K2Cr2O7 0,06M. Hỏi người lái xe có phạm luật hay không ? Biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn không vượt quá 0,02% theo khối lượng.
3/16/2014
Làm chậm hoạt động của não, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo, sự phối hợp và thời gian phản ứng; Ảnh hưởng tới giấc ngủ; Đau đầu; Tăng huyết áp
Uống rượu nhiều làm tăng nguy cơ bị tai nạn và đột quỵ. Theo thời gian, uống rượu nhiều làm tăng nguy cơ: Bị bệnh gan, thận, phổi và bệnh tim; Đột quỵ; Loãng xương; Tăng huyết áp; Béo phì
Uống rượu quá mức cũng làm tăng nguy cơ bị ung thư miệng, họng, thanh quản, thực quản, ung thư gan. Khi kết hợp với hút thuốc lá, uống rượu quá mức làm tăng nguy cơ bị nhiều dạng ung thư khác.
Rượu có thể tương tác với nhiều thuốc. Rượu làm giảm tác dụng của một số thuốc chẹn bêta và có thể gây nguy hiểm nếu dùng với thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin hoặc thuốc giảm đau.
Nếu kết hợp rượu với thuốc kháng sinh, có nguy cơ cao bị chảy máu dạ dày. Nếu uống rượu khi đang dùng acetaminophen (Tylenol, và những thuốc khác), làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
3/16/2014
1. Phương pháp tổng hợp:
a. Cho anken hợp nước:
C2H4 + H2O C2H5 – OH
CnH2n + H2O CnH2n + 1 – OH
b. Thủy phân dẫn xuất halogen:
RX + NaOH ROH + NaX
CH3 – Cl + NaOH CH3 – OH + NaCl
3/16/2014
H3PO4,3000C
c. Tổng hợp glixerol:
CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH2-Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl C3H5(OH)3
Cl2 4500 C
+ NaOH
Cl2,H2O
3/16/2014
2. Phương pháp sinh hóa:
Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
31
xt
enzim
3/16/2014
Vài nguyên liệu cho sự lên men
Nho
Lúa mỡ
Khoai tây
Táo
Lúa mạch
Gạo
Bắp
3/16/2014
3. Một số phương pháp khác:
Sản xuất etanol:
33
Hiđrat hoá etilen xúc tác axit:
CH2=CH2 + HOH CH3CH2OH
H3PO4,3000
3/16/2014
Sản xuất metanol:
34
3/16/2014
Rượu , bia
Axit axetic
Nhựa P.E, P.P
Cao su tổng hợp
Dược phẩm
ỨNG DỤNG
3/16/2014
ỨNG DỤNG
3/16/2014
Nhờ nhiệt của phản ứng cháy, etanol được dùng làm nguyên liệu cho động cơ nổ và cho các đèn cồn
Etanol cháy với ngọn lửa sáng khi cung cấp đủ không khí
Etanol được sử dụng như là một nhiên liệu cho động cơ ôtô
3/16/2014
Nhờ khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ và vô cơ, etanol là dung môi để pha chế thuốc, nước hoa, sơn…
3/16/2014
Trong đời sống etanol còn được dùng làm thức uống ở nhiều nồng độ khác nhau :
3/16/2014
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3/16/2014
Câu 1: Ancol no, đơn chức mạch hở đơn chức X có % khối lượng oxi bằng 26,67%. Xác định CTPT của X.
Giải:
CTPT ancol cần tìm là: CnH2n+1OH
= 26,67%
→ n = 3
CTPT: C3H7OH
14n+ 18
%O =
16
3/16/2014
Bài 2: Ancol no, đơn chức mạch hở X tạo được ete Y. Tỉ khối hơi của Y so với của X gần bằng 1,61. Tên của X là:
A. metanol B. etanol
C. propanol D. propan-2-ol
3/16/2014
DẶN DÒ
- Làm các bài tập trang 186, 187 SGK.
- Xem trước bài “Phenol”
3/16/2014
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
3/16/2014
TRỢ GIÚP 50 - 50
3/16/2014
$ 85,000
$ 125,000
$ 250,000
$ 1 triệu
3/16/2014
Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức mạch hở là gì?
$200 Question
A. CnH2n+1OH (n 1)
D. CnH2n-1OH (n 1)
B. CnH2n+1OH (n 2)
C. CnH2n+2OH (n 1)
3/16/2014
Không đúng!
THỬ LẠI
3/16/2014
$ 85,000
Đúng
3/16/2014
Dựa vào số lượng nhóm –OH trong phân tử ancol, có thể phân ancol ra làm bao nhiêu loại?
$300 Question
D. 1 loại
A. 4 loại
B. 3 loại
C. 2 loại
3/16/2014
Không đúng!
THỬ LẠI
3/16/2014
ĐIỂM
$125,000
Đúng!
3/16/2014
Cho biết tên gọi của ancol sau:
$500 Question
Butan-1-ol
D. pentan-2-ol
C. Butanol
B. Butan-2-ol
3/16/2014
Không đúng!
Thử lại
3/16/2014
ĐIỂM
$250,000
Đúng!
3/16/2014
Ancol có nhiệt độ sôi cao và tan nhiều trong nước là do ancol có thể tạo:
$2,000 Question
D. liên kết cho – nhận
liên kết ion
B. liên kết cộng hoá trị
C. liên kết hidro
3/16/2014
KHÔNG ĐÚNG!
THỬ LẠI
3/16/2014
ĐIỂM
$1 Triệu
Đúng!
3/16/2014
3/16/2014
Metanol
Etanol
3/16/2014
IV. Tính chất hoá học:
Cấu trúc phân tử ancol
Phản ứng thế nhóm OH
Phản ứng thế H của nhóm OH
3/16/2014
1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH:
a. Tính chất chung của ancol:
C2H5ONa + 1/2H2
C 2H 5OH + Na
Tác dụng với kim loại kiềm:
Tổng quát:
3/16/2014
b. Tính chất đặc trưng của glixerol:
- Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat.
C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O
Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh nhau trong phân tử.
3/16/2014
2. Phản ứng thế nhóm –OH:
a. Phản ứng với axit vô cơ:
C2H5 – OH + H – Br C2H5–Br + H2O
3/16/2014
b. Ph?n ?ng v?i ancol:
C2H5 - OH + H -OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O
dietyl ete (ete etylic)
Phản ứng giữa n ancol khác nhau tạo ra
ete.
Lưu ý:
3/16/2014
3. Phản ứng tách nước:
Khi đun H2SO4 đặc ở 1700C, các phân tử ancol tách nước, tạo thành phân tử anken.
3/16/2014
4. Phản ứng oxi hoá:
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
3/16/2014
CH3–CH2 – OH + CuO
CH3-CH-CH3 + CuO
OH
CH3–CHO + Cu + H2O
CH3-C-CH3 + Cu + H2O
O
3/16/2014
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy):
n
n
Nhận xét:
3/16/2014
Lượng cồn ( C2H5OH ) tron máu người được xác dịnh bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dd K2Cr2O7 trong axit :
C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 -->
2CO2 + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O
28,00g huyết thanh của một người lái xe tác dụng vừa hết với 35,00ml dd K2Cr2O7 0,06M. Hỏi người lái xe có phạm luật hay không ? Biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn không vượt quá 0,02% theo khối lượng.
3/16/2014
Làm chậm hoạt động của não, ảnh hưởng tới sự tỉnh táo, sự phối hợp và thời gian phản ứng; Ảnh hưởng tới giấc ngủ; Đau đầu; Tăng huyết áp
Uống rượu nhiều làm tăng nguy cơ bị tai nạn và đột quỵ. Theo thời gian, uống rượu nhiều làm tăng nguy cơ: Bị bệnh gan, thận, phổi và bệnh tim; Đột quỵ; Loãng xương; Tăng huyết áp; Béo phì
Uống rượu quá mức cũng làm tăng nguy cơ bị ung thư miệng, họng, thanh quản, thực quản, ung thư gan. Khi kết hợp với hút thuốc lá, uống rượu quá mức làm tăng nguy cơ bị nhiều dạng ung thư khác.
Rượu có thể tương tác với nhiều thuốc. Rượu làm giảm tác dụng của một số thuốc chẹn bêta và có thể gây nguy hiểm nếu dùng với thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin hoặc thuốc giảm đau.
Nếu kết hợp rượu với thuốc kháng sinh, có nguy cơ cao bị chảy máu dạ dày. Nếu uống rượu khi đang dùng acetaminophen (Tylenol, và những thuốc khác), làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
3/16/2014
1. Phương pháp tổng hợp:
a. Cho anken hợp nước:
C2H4 + H2O C2H5 – OH
CnH2n + H2O CnH2n + 1 – OH
b. Thủy phân dẫn xuất halogen:
RX + NaOH ROH + NaX
CH3 – Cl + NaOH CH3 – OH + NaCl
3/16/2014
H3PO4,3000C
c. Tổng hợp glixerol:
CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH2-Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl C3H5(OH)3
Cl2 4500 C
+ NaOH
Cl2,H2O
3/16/2014
2. Phương pháp sinh hóa:
Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n+ nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
31
xt
enzim
3/16/2014
Vài nguyên liệu cho sự lên men
Nho
Lúa mỡ
Khoai tây
Táo
Lúa mạch
Gạo
Bắp
3/16/2014
3. Một số phương pháp khác:
Sản xuất etanol:
33
Hiđrat hoá etilen xúc tác axit:
CH2=CH2 + HOH CH3CH2OH
H3PO4,3000
3/16/2014
Sản xuất metanol:
34
3/16/2014
Rượu , bia
Axit axetic
Nhựa P.E, P.P
Cao su tổng hợp
Dược phẩm
ỨNG DỤNG
3/16/2014
ỨNG DỤNG
3/16/2014
Nhờ nhiệt của phản ứng cháy, etanol được dùng làm nguyên liệu cho động cơ nổ và cho các đèn cồn
Etanol cháy với ngọn lửa sáng khi cung cấp đủ không khí
Etanol được sử dụng như là một nhiên liệu cho động cơ ôtô
3/16/2014
Nhờ khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ và vô cơ, etanol là dung môi để pha chế thuốc, nước hoa, sơn…
3/16/2014
Trong đời sống etanol còn được dùng làm thức uống ở nhiều nồng độ khác nhau :
3/16/2014
BÀI TẬP CỦNG CỐ
3/16/2014
Câu 1: Ancol no, đơn chức mạch hở đơn chức X có % khối lượng oxi bằng 26,67%. Xác định CTPT của X.
Giải:
CTPT ancol cần tìm là: CnH2n+1OH
= 26,67%
→ n = 3
CTPT: C3H7OH
14n+ 18
%O =
16
3/16/2014
Bài 2: Ancol no, đơn chức mạch hở X tạo được ete Y. Tỉ khối hơi của Y so với của X gần bằng 1,61. Tên của X là:
A. metanol B. etanol
C. propanol D. propan-2-ol
3/16/2014
DẶN DÒ
- Làm các bài tập trang 186, 187 SGK.
- Xem trước bài “Phenol”
3/16/2014
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Ngân Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)