ADN
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hoa |
Ngày 27/04/2019 |
453
Chia sẻ tài liệu: ADN thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ADN
Có 2 dạng:
Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
***** Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Công thức:
1. N = 2A + 2G (N = 2T + 2X do NTBS A = T; G = X)
N= ;N= ;N= ;N=H – G
2. Số lượng nuclêôtit 1 mạch: =
3. Dựa vào số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn
A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = T1 + T2
G = X = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2 = X1 + X2
4. Chiều dài gen:
L= 3,4 N = (A0)
Đổi đơn vị: 1mm = 104m; 1mm = 106nm; 1mm = 107A0.
5. Khối lượng phân tử ADN:
M = N * 300
6. Số chu kì xoắn:
C=N/20
7. Số liên kết P-đieste (liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit; giữa C3-P):
HT = N – 2
Số liên kết P-đieste trong gen (giữa Đ-P)
HT = 2N – 2
8. Liên kết hyđrô:
H = 2A + 3G; H = N + G
9. Dựa vào % một loại nuclêôtit trong phân tử:
10. Dựa vào % một loại nuclêôtit trên 1 mạch:
%A1 =
11. Dựa vào % từng loại nuclêôtit của gen
A% + G% = 50%
Ví dụ 1: Trên một mạch của gen có chứa 2579 liên kết hóa trị (HT) giữa các đơn phân. Tính số nuclêôtit, số
chu kì xoắn, khối lượng phân tử của gen nói trên.
Giải
*Tính số nuclêôtit của gen (N):
Một mạch của gen có: HT = N/2 – 1 N/2 = HT + 1
N = 2 * (HT + 1) = 2 * (2579 + 1) = 5160
*Số chu kì xoắn:
C = N/20 = 5160/20 = 258
*Khối lượng phân tử:
M = N*300 = 5160 * 300 = 1548.103 đvC
Ví dụ 2: Một gen có 120 chu kì xoắn. tính số nuclêôtit và chiều dài của gen.
Giải
*Tính N: Dựa vào số chu kì xoắn C
C = N/20 N = C*20 = 120 * 20 = 2400
*Tính L:
L = (N/2)*3,4 =
Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số
nuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %A trên mạch đơn:
%A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%.
%A = [A : (N/2)]*100%
N/2 = (A * 100)/A%
N/2 = (400 * 100)/25 = 1600
N = 2 * 1600 = 3200
Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A1 = 25%, T1 = 15%. Số nuclêôtit
loại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %G của gen:
%A = (%A1 + %A2)/2 = 20%
A% + G% = 50G% = 30%
*Tính số nuclêôtit của gen:
%G = G/N*100%
N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.
*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
Công thức:
Một số hệ phương trình thường dùng:
1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G
2. N = 2A + 2G và A/G = x
3. A% + G% = 50% và A/G = x
4. A% + G% = 50% và A% - %G = x%
5. H = 2A + 3G và A/G = x
6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%
Bài tập áp dụng
Ví dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tử
ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong
Có 2 dạng:
Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
***** Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Công thức:
1. N = 2A + 2G (N = 2T + 2X do NTBS A = T; G = X)
N= ;N= ;N= ;N=H – G
2. Số lượng nuclêôtit 1 mạch: =
3. Dựa vào số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn
A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = T1 + T2
G = X = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2 = X1 + X2
4. Chiều dài gen:
L= 3,4 N = (A0)
Đổi đơn vị: 1mm = 104m; 1mm = 106nm; 1mm = 107A0.
5. Khối lượng phân tử ADN:
M = N * 300
6. Số chu kì xoắn:
C=N/20
7. Số liên kết P-đieste (liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit; giữa C3-P):
HT = N – 2
Số liên kết P-đieste trong gen (giữa Đ-P)
HT = 2N – 2
8. Liên kết hyđrô:
H = 2A + 3G; H = N + G
9. Dựa vào % một loại nuclêôtit trong phân tử:
10. Dựa vào % một loại nuclêôtit trên 1 mạch:
%A1 =
11. Dựa vào % từng loại nuclêôtit của gen
A% + G% = 50%
Ví dụ 1: Trên một mạch của gen có chứa 2579 liên kết hóa trị (HT) giữa các đơn phân. Tính số nuclêôtit, số
chu kì xoắn, khối lượng phân tử của gen nói trên.
Giải
*Tính số nuclêôtit của gen (N):
Một mạch của gen có: HT = N/2 – 1 N/2 = HT + 1
N = 2 * (HT + 1) = 2 * (2579 + 1) = 5160
*Số chu kì xoắn:
C = N/20 = 5160/20 = 258
*Khối lượng phân tử:
M = N*300 = 5160 * 300 = 1548.103 đvC
Ví dụ 2: Một gen có 120 chu kì xoắn. tính số nuclêôtit và chiều dài của gen.
Giải
*Tính N: Dựa vào số chu kì xoắn C
C = N/20 N = C*20 = 120 * 20 = 2400
*Tính L:
L = (N/2)*3,4 =
Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số
nuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %A trên mạch đơn:
%A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%.
%A = [A : (N/2)]*100%
N/2 = (A * 100)/A%
N/2 = (400 * 100)/25 = 1600
N = 2 * 1600 = 3200
Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A1 = 25%, T1 = 15%. Số nuclêôtit
loại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %G của gen:
%A = (%A1 + %A2)/2 = 20%
A% + G% = 50G% = 30%
*Tính số nuclêôtit của gen:
%G = G/N*100%
N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.
*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
Công thức:
Một số hệ phương trình thường dùng:
1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G
2. N = 2A + 2G và A/G = x
3. A% + G% = 50% và A/G = x
4. A% + G% = 50% và A% - %G = x%
5. H = 2A + 3G và A/G = x
6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%
Bài tập áp dụng
Ví dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tử
ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)