Adjectives adverbs

Chia sẻ bởi Lê Thanh Hà | Ngày 11/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Adjectives adverbs thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Revision XiI.
Adjectives & adverbs
I. Adjectives:
* Definition: Là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về một danh từ, đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.
* Phân loại tính từ:
- Tính từ được chia làm 2 loại: Tính từ mô tả (descriptive adjectives) và tính từ giới hạn (limiting adjectives)
1. Tính từ miêu tả (descriptive adjectives) : Là những tính từ chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất... của con người, vật hoặc sự việc.
- Ex: good, bright, tall, short, bad, intelligent, beautiful, good looking...
2. Tính từ giới hạn (limiting adjectives): đặt giới hạn cho những từ mà nó bổ nghĩa.
* Tính từ sở hữu ( Posessive Adjectives)
my, your, his, her, its, our, their.
- Tính từ sở hữu luôn có danh từ đi sau.
This is my ruler.
Her father is a teacher.
- Hình thức sở hữu thay đổi tuỳ thuộc vào chủ ngữ ( giống và số)
Susan has eaten her breakfast.
We have taken our baths already.
- Tính từ chỉ định ( Demonstrative adjectives)
This (nàyThese ( những cái này)
That ( kia) ( Those ( những cái kia)
I don`t like these people.
I want this car, not that one.
- Các từ xác định (Determiners) có chức năng như một tính từ. Chúng có thể đứng trước danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không đếm được. Động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tuỳ loại.
Some ( một vài), a few ( một vài, một ít), several ( vài), many ( nhiều), both ( cả hai), each ( mỗi), every ( mỗi), either (1 trong 2), neither ( không có ai/gì trong hai), all (tất cả), much (nhiều), little ( ít).
a. Much, little được dùng với các danh từ không đếm được.
- We have much time to study.
- I have got little money to spend.
b. Many, few được dùng với các danh từ đếm được.
- She has got many friends.
- There are few cars in the street today.
c. A lot of, lots of, plenty of ( nhiều) dùng với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
- A lot of luck/ a lot of friends.
- Plenty of money/ plenty of ideas.
- Lost of time/ lots of people.
d. Much, many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
- We didn`t spend much money.
- Do you know many people?
e. A lot of được dùng trong câu khẳng định khi hơn là much, many:
- We spent a lot of money.
- He goes out a lot.
f. Much , many được dùng trong câu khẳng định khi đi với các trạng từ : very, too, so.
- There are too many people at the meeting.
- I like him so much.
g. Little, few mang nghĩa phủ định ( không đáng kể).
- We must be quick. There is a little time. (not much/ not enough time)
- He isn`t popular. He has few friends. ( not many)
h. A little, a few có tính khẳng định nhiều hơn.
- Let`s go and have a drink. We`ve got a little time before the train leaves.
- I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
i. Each, every dùng với danh từ số ít.
- Every time I see you, you look different. ( Each time)
- There`s a telephone in each room of the house. ( every room)
j. The other + noun số ít: có nghĩa là cái thứ hai trong hai cái.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Hà
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)