Acquy kiem.ppt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tường Vy | Ngày 22/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Acquy kiem.ppt thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ACQUY KIỀM
ACQUY KIỀM
Sơ lược về acquy kiềm
Cấu tạo
Nguyên lý hoạt động
Công dụng
Ưu điểm – Khuyết điểm
Sử dụng – Bảo quản
Sơ lược về acquy kiềm
Cũng như Acquy chì, Acquy kiềm là nguồn điện thứ cấp.

Song, so với Acquy chì, Acquy kiềm có ưu thế tuyệt đối hơn hẳn về tuổi thọ (gấp 10 : 15 lần acquy chì về thời gian sử dụng) và độ an toàn cho người và thiết bị (con người không bị bỏng nặng khi sơ suất; thiết bị không bị ăn mòn do hơi xít).

Bởi vậy, Acquy kiềm được các cơ sở sản xuất làm nguồn điện thông tin, điều khiển từ xa, nguồn điện dùng cho xe nâng hàng, cho tàu điện mỏ... rất ưa chuộng. đặc biệt là dùng cho Bưu chính Viễn thông và kỹ thuật hàng không.
Cấu tạo
Ắcquy kiềm có nhiều chủng loại ( dựa vào cấu tạo của các bản cực ) như sau:
Ni-Fe
Ni-Cd
Ag-Zn
...
Ở Việt Nam phổ biến nhất là acquy Ni – Cd.
Acquy Kiềm
Cấu tạo
Acquy kiềm gồm 2 bản cực :
- Cực dương : Ni(OH)2
- Cực âm : Fe(OH)2 hay Cd(OH)2 .

Để đảm bảo chất hoạt tính làm việc ờ trạng thái phân bố đều người ta đã nghiên cứu sử dụng một lượng nhỏ phụ gia dùng cho điện dịch trong đó phụ gia được lựa chọn là: LiOH ( Liti hidroxit).

Song, trong quá trình làm việc sẽ tạo ra hợp chất trơ điện hoá LiNiO2 có tác dụng xấu đến quá trình điện cực dẫn đến làm giảm và mất dung lượng (nhất là trong điều kiện nhiệt độ cao).
Cấu tạo
Suất điện động :
- Khi nạp điện hoàn toàn : 1,75 – 1,85 V
- Khi phóng điện hoàn toàn : 1,2 – 1,4 V

Dung lượng :
- 50mAh - 24000mAh
(1 A.h = 1A.3600s = 3600 C )
Nguyên lý hoạt động
Gồm 2 quá trình :
- Quá trình nạp điện
- Quá trình phóng điện
Quá trình nạp điện
Ở bản dương của acquy :
2Ni(OH)2 + 2OH- + 2e-  2NiO(OH) + 2H2O

Ở bản âm của acquy :
Cd(OH)2  Cd + 2OH- + 2e-

Dung lượng bị giảm đối với điện cực âm Cd vì nó còn có khuynh hướng bị thụ động trong dung dịch kiềm.
Quá trình phóng điện
Ở bản dương của acquy :
2NiO(OH) + 2H2O 2Ni(OH)2 + 2OH- + 2e-

Ở bản âm của acquy :
Cd + 2OH- + 2e- Cd(OH)2
Hướng chuyển động của dòng điện
Công dụng
Từ khi ra đời, acquy kiềm đã đi vào đời sống hàng ngày của người dân :

- Làm nguồn điện trong các phương tiện giao thông.

- Làm nguồn điện thông tin.

- Làm nguồn điện trong các bộ điều khiển từ xa …
Ưu khuyết điểm
Ưu điểm :

- Có độ bền và thời gian sử dụng cao.

- Dễ dàng nạp điện

- Hơn hẳn acquy axit về khả năng làm việc có tần suất cao và đảm bảo độ tin cậy.
Ưu khuyết điểm
Khuyết điểm :

- Nhược điểm của acquy Ni-Cd là điện áp thấp (1.2V/đơn vị). Khi nối ghép nhiều đơn vị, độ sụt áp sẽ cao hơn.

- Các acquy Ni-Cd sẽ chết nhanh chóng nếu chúng được nạp điện không đúng cách. Tuổi thọ trung bình là 2 - 4 năm. Trong trường hợp không sử dụng, một acquy Ni-Cd được nạp điện đầy đủ sẽ mất hết điện tích trong vòng 30-60 ngày.
Ưu khuyết điểm
- Một nhược điểm nữa của acquy Ni-Cd là hiệu ứng nhớ (chai): Nếu thường xuyên tái nạp điện trước khi xả hết điện hoàn toàn, acquy Ni-Cd sẽ ghi nhớ mức tái nạp điện đó và trở nên khó xả điện vượt quá mức đã nhớ và làm giảm điện dung của acquy.

Do đó, acquy phải được xả hết điện hoàn toàn bằng cách duy trì tải nối kết với acquy trong nhiều giờ trước khi tái nạp điện theo cách bình thường.

Sử dụng – Bảo quản

Lau chùi hai cực của acquy.

- Châm thêm dd điện phân. Mức dung dịch điện phân thấp sẽ làm hỏng acquy.
Nhóm 2
-Phạm Đỗ Linh Ấn(01)
-Nguyễn Phan Hoàng Đăng(09)
-Đỗ Thanh Hải(12)
-Huỳnh Minh Phước (29)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tường Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)