Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Phượng |
Ngày 26/04/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: access thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
BÀI ÔN TẬP CHỨNG CHỈ B_MS ACCESS
A. MÔ TẢ:
Cho CSDL Quan_Ly_Bai_Thi.mdb dùng để lưu thông tin về việc quản lý bài thi tại các trung tâm tại chức gồm các Talbe:
- Table: TrungTam(MaTT, TenTT, Tinh).
Table TrungTam: lưu thông tin về các trung tâm tại chức, gồm: mã trung tâm (MATT), mỗi trung tâm có một mã số duy nhất. Tên trung tâm (TenTT), mỗi trung tâm có một tên tương ứng và thuộc tỉnh nào đó (Tinh).
- Table: LopHoc(MaLop, TenLop, MaTT).
Table LopHoc: lưu thông tin về lớp học, gồm: mã số lớp (MaLop), tên lớp (TenLop) và thuộc một trung tâm (MaTT) nào đó.
- Table: MonHoc(MaMon, TenMon, TinChi, SoTiet, Mon_TienQuyet).
Table MonHoc: lưu thông tin về môn học, gồm: mã số môn học (MaMon), tên môn học (TenMon), số tín chỉ (TinChi), tổng số tiết (SoTiet), mã số môn tiên quyết (Mon_TienQuyet).
Lưu ý: mã môn học tiên quyết là mã môn học trong Table MonHoc.
- Table: TheoDoiBaiThi(MaMon, MaLop, LanThi, HocKy, NamHoc, NgayThi, SoBai, NgayNhan, HanNop).
Table TheoDoiBaiThi: theo dõi bài thi của các lớp, gồm: mã số môn học (MaMon), mã số lớp (MaLop), lần thi (LanThi), học kỳ (HocKy), ngày thi (NgayThi), số bài (SoBai), ngày nhận bài (NgayNhan), hạn nộp điểm (HanNop).
B. YÊU CẦU:
1. Tạo mới 1 Table có tên ThongTinThiSinh bao gồm các field:
SoBD: số báo danh của thí sinh, kiểu Text (6), định dạng màu đỏ, 3 ký tự đầu là số bắt buộc nhập, 2 ký tự kế tiếp là chữ bắt buộc nhập là NN hoặc MM, ký tự cuối cùng bắt buộc nhập là A hoặc B.
HoTen: họ tên thí sinh, kiểu Text(50), định dạng chữ in hoa, màu Blue.
NgaySinh: ngày sinh của thí sinh, kiểu Date/Time, định dạng dd/mm/yyyy, màu xanh, khi nhập vào không cần nhập dấu “/”. Khi nhập vào phải thỏa điều kiện: tuổi của thí sinh tối thiểu là 15 tính từ thời điểm hiện tại (ngày hiện tại trên máy tính).
NgayThi: là ngày hiện tại.
SoMay: số máy, chỉ chấp nhận số nguyên dương từ 1 đến 100.
SoDe: số đề, chỉ chấp nhận số nguyên dương từ 1 đến 10. Nếu ngày hiện tại chẳn thì số đề phải chẳn, ngược lại số đề phải lẻ.
DiemThi: điểm thi, số thực từ 1 đến 10, mặc định là 0.5.
Nhập dữ liệu vào Table vừa tạo với các thông tin là thông tin của thí sinh dự thi.
2. Dựa vào mô tả ở phần A, hãy tạo khóa chính và quan hệ cho các Table trên.
3. Tạo Query có tên Cau3: Tìm các môn học đã được thi ở học kỳ 2, năm học 05-06 của lớp “SP Toán Tin 2002 TG”. Thông tin thể hiện:
Mã số môn học, Tên môn học
4. Tạo Query có tên Cau4: Tìm lớp học không có bài thi trong học kỳ 1 năm học 05-06. Thông tin thể hiện: Tên lớp học, Tên trung tâm.
5. Tạo Query có tên Cau5: Tìm môn học được thi nhiều lần nhất. Thông tin thể hiện:
Mã số môn học, Tên môn học
6. Tạo Query có tên Cau6: Tìm trung tâm có bài thi nhiều môn học nhất (chỉ tính cho các môn học riêng biệt). Thông tin thể hiện:
Mã số trung tâm, Tên trung tâm, Tổng số môn học.
Lưu ý: nếu 1 môn học được thi nhiều lần tại một trung tâm thì chỉ tính 1 môn mà thôi.
7. Tạo Query có tên Cau7: : Tìm trung tâm có nhiều lớp học hơn “Trung tâm Đại học Tại chức Cần Thơ”. Thông tin thể hiện: Mã số trung tâm, Tên trung tâm, Tỉnh, Tổng số môn học.
8. Tạo Query có tên Cau8: Thống kê tổng số bài thi lần 1, tổng số bài thi lần 2 trong học kỳ 2 năm học 05-06 theo từng lớp học. Thông tin thể hiện:
9. Tạo Query có tên Cau9: Thống kê tổng số lớp “SP Toán Tin”, “SP Hóa Tin”, “SP Lý Tin” theo từng trung tâm. Thông tin thể hiện:
10. Tạo Query có tên Cau10: Xóa các môn học là môn tiên quyết trong bảng môn học.
11. Tạo Report có tên Cau11 dùng để in địa chỉ email và số điện thoại của cán bộ.
Lưu ý:
- Nhóm dữ liệu theo từng năm học
A. MÔ TẢ:
Cho CSDL Quan_Ly_Bai_Thi.mdb dùng để lưu thông tin về việc quản lý bài thi tại các trung tâm tại chức gồm các Talbe:
- Table: TrungTam(MaTT, TenTT, Tinh).
Table TrungTam: lưu thông tin về các trung tâm tại chức, gồm: mã trung tâm (MATT), mỗi trung tâm có một mã số duy nhất. Tên trung tâm (TenTT), mỗi trung tâm có một tên tương ứng và thuộc tỉnh nào đó (Tinh).
- Table: LopHoc(MaLop, TenLop, MaTT).
Table LopHoc: lưu thông tin về lớp học, gồm: mã số lớp (MaLop), tên lớp (TenLop) và thuộc một trung tâm (MaTT) nào đó.
- Table: MonHoc(MaMon, TenMon, TinChi, SoTiet, Mon_TienQuyet).
Table MonHoc: lưu thông tin về môn học, gồm: mã số môn học (MaMon), tên môn học (TenMon), số tín chỉ (TinChi), tổng số tiết (SoTiet), mã số môn tiên quyết (Mon_TienQuyet).
Lưu ý: mã môn học tiên quyết là mã môn học trong Table MonHoc.
- Table: TheoDoiBaiThi(MaMon, MaLop, LanThi, HocKy, NamHoc, NgayThi, SoBai, NgayNhan, HanNop).
Table TheoDoiBaiThi: theo dõi bài thi của các lớp, gồm: mã số môn học (MaMon), mã số lớp (MaLop), lần thi (LanThi), học kỳ (HocKy), ngày thi (NgayThi), số bài (SoBai), ngày nhận bài (NgayNhan), hạn nộp điểm (HanNop).
B. YÊU CẦU:
1. Tạo mới 1 Table có tên ThongTinThiSinh bao gồm các field:
SoBD: số báo danh của thí sinh, kiểu Text (6), định dạng màu đỏ, 3 ký tự đầu là số bắt buộc nhập, 2 ký tự kế tiếp là chữ bắt buộc nhập là NN hoặc MM, ký tự cuối cùng bắt buộc nhập là A hoặc B.
HoTen: họ tên thí sinh, kiểu Text(50), định dạng chữ in hoa, màu Blue.
NgaySinh: ngày sinh của thí sinh, kiểu Date/Time, định dạng dd/mm/yyyy, màu xanh, khi nhập vào không cần nhập dấu “/”. Khi nhập vào phải thỏa điều kiện: tuổi của thí sinh tối thiểu là 15 tính từ thời điểm hiện tại (ngày hiện tại trên máy tính).
NgayThi: là ngày hiện tại.
SoMay: số máy, chỉ chấp nhận số nguyên dương từ 1 đến 100.
SoDe: số đề, chỉ chấp nhận số nguyên dương từ 1 đến 10. Nếu ngày hiện tại chẳn thì số đề phải chẳn, ngược lại số đề phải lẻ.
DiemThi: điểm thi, số thực từ 1 đến 10, mặc định là 0.5.
Nhập dữ liệu vào Table vừa tạo với các thông tin là thông tin của thí sinh dự thi.
2. Dựa vào mô tả ở phần A, hãy tạo khóa chính và quan hệ cho các Table trên.
3. Tạo Query có tên Cau3: Tìm các môn học đã được thi ở học kỳ 2, năm học 05-06 của lớp “SP Toán Tin 2002 TG”. Thông tin thể hiện:
Mã số môn học, Tên môn học
4. Tạo Query có tên Cau4: Tìm lớp học không có bài thi trong học kỳ 1 năm học 05-06. Thông tin thể hiện: Tên lớp học, Tên trung tâm.
5. Tạo Query có tên Cau5: Tìm môn học được thi nhiều lần nhất. Thông tin thể hiện:
Mã số môn học, Tên môn học
6. Tạo Query có tên Cau6: Tìm trung tâm có bài thi nhiều môn học nhất (chỉ tính cho các môn học riêng biệt). Thông tin thể hiện:
Mã số trung tâm, Tên trung tâm, Tổng số môn học.
Lưu ý: nếu 1 môn học được thi nhiều lần tại một trung tâm thì chỉ tính 1 môn mà thôi.
7. Tạo Query có tên Cau7: : Tìm trung tâm có nhiều lớp học hơn “Trung tâm Đại học Tại chức Cần Thơ”. Thông tin thể hiện: Mã số trung tâm, Tên trung tâm, Tỉnh, Tổng số môn học.
8. Tạo Query có tên Cau8: Thống kê tổng số bài thi lần 1, tổng số bài thi lần 2 trong học kỳ 2 năm học 05-06 theo từng lớp học. Thông tin thể hiện:
9. Tạo Query có tên Cau9: Thống kê tổng số lớp “SP Toán Tin”, “SP Hóa Tin”, “SP Lý Tin” theo từng trung tâm. Thông tin thể hiện:
10. Tạo Query có tên Cau10: Xóa các môn học là môn tiên quyết trong bảng môn học.
11. Tạo Report có tên Cau11 dùng để in địa chỉ email và số điện thoại của cán bộ.
Lưu ý:
- Nhóm dữ liệu theo từng năm học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)