A1-TÀI LIỆU BD HSG LỚP 5-HAY TUYỆT
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Anh |
Ngày 10/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: A1-TÀI LIỆU BD HSG LỚP 5-HAY TUYỆT thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Bồi dưỡng Tiếng Việt 5
Dạng 1: Phân loại từ trong câu ( dựa vào định nghĩa và dựa vào cấu tạo )
1: vào
Bài 1: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ , động từ hay tính từ ? Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong mỗi câu :
a.Chị Loan rất thật thà .
b.Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c.Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe
d.Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan .
Bài 2: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trông 2 câu thơ của Bác Hồ :
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Bài 3:
1.Xác định từ loại ( DT- ĐT- TT) của từng chữ in nghiêng trong các câu đây:
a.nắng chiếu qua cửa sổ, in lên mặt chiếu.
b. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
c. Tôi đề nghị xem xét lại những đề nghị của anh.
d.Tôi tin cậy anh vì anh là ngời đáng tin cậy.
Bài 4: Tìm tính từ có trong đoạn văn sau . Phân loại các tính từ thành 2 loại :
+ Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ.
+ Tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ .
“ Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm , nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa lượn lờ đờ như trôi trong nắng ... Loại bướm nhỏ đen kịt là là theo chiều gió ...Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông”.
Bài 5:
a. Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong câu sau :
Ngay /thềm /Lăng, /mười tám/ cây vạn tuế/ tượng trưng/ cho/ một /đoàn quân/ danh dự/ đứng /trang nghiêm .
b. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là tính từ .
Bài 6:Tìm các tính từ trong khổ thơ sau :
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền ,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng , đồng ruộng , rừng cây ,
Non cao gió dựng , sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc , cam vàng ,
Dừa nghiêng, cau thẳng, hang hang nắng soi.”
Bài 7: Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ ) của các từ trong thành ngữ sau:
a.Đi ngược về xuôi
b.Nhìn xa trông rộng .
c.Nước chảy bèo trôi.
Bài 8: Tìm tính từ trong câu sau :
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi ,béo cái béo của trứng gà ,ngọt cái vị của mật ong già hạn .
2:vào
Bài 1:
a. Cho các từ sau : núi đồi , rực rỡ , chen chúc , vườn , dịu dàng , thành phố , ăn , đánh đập .
Hãy sắp xếp các từ trên thành 2 nhóm
- Dựa vào cấu tạo.( TĐ-TG-TL)
- Dựa vào từ loại .(DT-ĐT-TT)
b.Cho đoạn văn : Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên . Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ . Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng .
Tìm từ đơn, từ ghép , từ láy trong các câu trên .
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên
Bài 2: Xếp các từ : Châm chọc , chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột sau :
Từ láy
Từ ghép
Bài 3:Cho các từ : gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống .
a.Hãy xếp các từ trên thành nhóm từ cùng nghĩa .
b.Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên.
Bài 4:
a.Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cười , gọn gàng , mới , hoang phí , ồn ào , khéo , đoàn kết , nhanh nhẹn , bừa bãi , khóc , lặng lẽ , chia rẽ , chậm chạp , vụng , tiết kiệm.
b.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại , 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ
Dạng 1: Phân loại từ trong câu ( dựa vào định nghĩa và dựa vào cấu tạo )
1: vào
Bài 1: Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ , động từ hay tính từ ? Hãy chỉ rõ từ thật thà giữ chức vụ gì trong mỗi câu :
a.Chị Loan rất thật thà .
b.Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c.Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe
d.Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan .
Bài 2: Xác định các danh từ, động từ, tính từ trông 2 câu thơ của Bác Hồ :
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Bài 3:
1.Xác định từ loại ( DT- ĐT- TT) của từng chữ in nghiêng trong các câu đây:
a.nắng chiếu qua cửa sổ, in lên mặt chiếu.
b. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
c. Tôi đề nghị xem xét lại những đề nghị của anh.
d.Tôi tin cậy anh vì anh là ngời đáng tin cậy.
Bài 4: Tìm tính từ có trong đoạn văn sau . Phân loại các tính từ thành 2 loại :
+ Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ.
+ Tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ .
“ Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm , nhiều hình mặt nguyệt , ven cánh có răng cưa lượn lờ đờ như trôi trong nắng ... Loại bướm nhỏ đen kịt là là theo chiều gió ...Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông”.
Bài 5:
a. Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong câu sau :
Ngay /thềm /Lăng, /mười tám/ cây vạn tuế/ tượng trưng/ cho/ một /đoàn quân/ danh dự/ đứng /trang nghiêm .
b. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là tính từ .
Bài 6:Tìm các tính từ trong khổ thơ sau :
“Việt Nam đẹp khắp trăm miền ,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng , đồng ruộng , rừng cây ,
Non cao gió dựng , sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc , cam vàng ,
Dừa nghiêng, cau thẳng, hang hang nắng soi.”
Bài 7: Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ ) của các từ trong thành ngữ sau:
a.Đi ngược về xuôi
b.Nhìn xa trông rộng .
c.Nước chảy bèo trôi.
Bài 8: Tìm tính từ trong câu sau :
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi ,béo cái béo của trứng gà ,ngọt cái vị của mật ong già hạn .
2:vào
Bài 1:
a. Cho các từ sau : núi đồi , rực rỡ , chen chúc , vườn , dịu dàng , thành phố , ăn , đánh đập .
Hãy sắp xếp các từ trên thành 2 nhóm
- Dựa vào cấu tạo.( TĐ-TG-TL)
- Dựa vào từ loại .(DT-ĐT-TT)
b.Cho đoạn văn : Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên . Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ . Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng .
Tìm từ đơn, từ ghép , từ láy trong các câu trên .
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên
Bài 2: Xếp các từ : Châm chọc , chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột sau :
Từ láy
Từ ghép
Bài 3:Cho các từ : gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống .
a.Hãy xếp các từ trên thành nhóm từ cùng nghĩa .
b.Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại nói trên.
Bài 4:
a.Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : cười , gọn gàng , mới , hoang phí , ồn ào , khéo , đoàn kết , nhanh nhẹn , bừa bãi , khóc , lặng lẽ , chia rẽ , chậm chạp , vụng , tiết kiệm.
b.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại , 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Anh
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)