A - Ôn tập GDCD 11 HK1
Chia sẻ bởi Đỗ Vũ Bình Phương |
Ngày 26/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: A - Ôn tập GDCD 11 HK1 thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
A – Chủ nghĩa xã hội :
1 – Chế độ xã hội trong lịch sử loài người :
- XH cộng sản nguyên thuỷ ( XH chiếm hữu nô lệ( XH phong kiến( XH tư bản chủ nghĩa( XH cộng sản chủ nghĩa - Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi đó là sự ph/triển KT, trong đó sự phát triển của lực lượng sx là yếu tố quyết định nhất.
2 – Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội :
a - Chủ nghĩa xã hội là có thể hiểu theo nghĩa sau :
CNXH là ước mơ, lí tưởng; là những học thuyết, lý luận ; là sự phản kháng và đấu tranh về giải phóng con người,về một xã hội tốt đẹp không có áp bức bóc lột, nghèo khổ,bất công; dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nhân dân lao động được làm chủ, lao động xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b-CNXH có những đặc trưng cơ bản sau: +Cơ sở vật chất-kĩ thuật là nền sx công nghiệp hiện đại
+Xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa,thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sx chủ yếu.
+Tạo ra cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới; Th/hiện ng/tắc phân phối theo lao động
+Nhà nước trong CNXH là nhà nước kiểu mới, thể hiện sâu sắc bản chất giai cấp CN, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động; + Giải phóng con người khoải áp bức, bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo điêù kiện để con người phát triển toàn diện.
c - Đặc trưng chủ nghĩa xã hội ở nước ta : + Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng dân chủ, văn minh; + Do nhân dân làm chủ; + Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và ph/ triển toàn diện. + Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng,đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau
+ Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. + Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
3 – Quá độ lên chủ nghĩa xã hội :
* Có hai hình thức : - Qúa độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
- Qúa độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa. ( đây là hình thức quá độ lên CNXH ở nước ta ).
* Nước ta chọn hình thức này bởi vì : - Chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới thật sự độc lập. – Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột.
- Đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; mọi người mới điều kiện phát triển toàn diện.
* Quá độ lên chủ nghĩa tư bản bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa có nghĩa là :
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưngtiếp thu, kế thừa : - Những yếu tố cần thiết,hợp lý của chủ nghĩa tư bản để phát triển lực lượng sản xuất, củng cố và ph/triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
- Những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt vềø KH-CN, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại .
4 – Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta :
Đặc điểm nổi bật và bao trùm là sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau giữa những yếu tố của XH mới – XH chủ nghĩa đang được xd – và những tàn dư của xã hội cũ trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Chính trị : vai trò lãnh đạo của Đảng ngày càng được tăng cường; nhà nước được củng cố và hoàn thiện hơn . – Tư tưởng&văn hóa : vẫn còn tồn tại những tàn dư tư tưởng và văn hóa của chế độ cũ
- Kinh tế : do lực lượng sản xuất còn ở trình độ ph/triển thấp, chưa đồng đều ( nền kinh tế nhiều thành phần, ph/triển theo định hướng XHCN, th/phần KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
1 – Chế độ xã hội trong lịch sử loài người :
- XH cộng sản nguyên thuỷ ( XH chiếm hữu nô lệ( XH phong kiến( XH tư bản chủ nghĩa( XH cộng sản chủ nghĩa - Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi đó là sự ph/triển KT, trong đó sự phát triển của lực lượng sx là yếu tố quyết định nhất.
2 – Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội :
a - Chủ nghĩa xã hội là có thể hiểu theo nghĩa sau :
CNXH là ước mơ, lí tưởng; là những học thuyết, lý luận ; là sự phản kháng và đấu tranh về giải phóng con người,về một xã hội tốt đẹp không có áp bức bóc lột, nghèo khổ,bất công; dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nhân dân lao động được làm chủ, lao động xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b-CNXH có những đặc trưng cơ bản sau: +Cơ sở vật chất-kĩ thuật là nền sx công nghiệp hiện đại
+Xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa,thiết lập chế độ công hữu về những tư liệu sx chủ yếu.
+Tạo ra cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới; Th/hiện ng/tắc phân phối theo lao động
+Nhà nước trong CNXH là nhà nước kiểu mới, thể hiện sâu sắc bản chất giai cấp CN, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động; + Giải phóng con người khoải áp bức, bóc lột, thực hiện công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo điêù kiện để con người phát triển toàn diện.
c - Đặc trưng chủ nghĩa xã hội ở nước ta : + Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng dân chủ, văn minh; + Do nhân dân làm chủ; + Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sx hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc và ph/ triển toàn diện. + Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng,đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau
+ Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. + Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
3 – Quá độ lên chủ nghĩa xã hội :
* Có hai hình thức : - Qúa độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
- Qúa độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa. ( đây là hình thức quá độ lên CNXH ở nước ta ).
* Nước ta chọn hình thức này bởi vì : - Chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới thật sự độc lập. – Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột.
- Đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; mọi người mới điều kiện phát triển toàn diện.
* Quá độ lên chủ nghĩa tư bản bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa có nghĩa là :
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưngtiếp thu, kế thừa : - Những yếu tố cần thiết,hợp lý của chủ nghĩa tư bản để phát triển lực lượng sản xuất, củng cố và ph/triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
- Những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt vềø KH-CN, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại .
4 – Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta :
Đặc điểm nổi bật và bao trùm là sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau giữa những yếu tố của XH mới – XH chủ nghĩa đang được xd – và những tàn dư của xã hội cũ trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Chính trị : vai trò lãnh đạo của Đảng ngày càng được tăng cường; nhà nước được củng cố và hoàn thiện hơn . – Tư tưởng&văn hóa : vẫn còn tồn tại những tàn dư tư tưởng và văn hóa của chế độ cũ
- Kinh tế : do lực lượng sản xuất còn ở trình độ ph/triển thấp, chưa đồng đều ( nền kinh tế nhiều thành phần, ph/triển theo định hướng XHCN, th/phần KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Vũ Bình Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)