50 bài giải điện tử công suất

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Dũng | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: 50 bài giải điện tử công suất thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:


PHẦN BÀI TẬP (50 BÀI)
Bài 1
Sơ đồ chỉnh lưu cầu điốt 1 pha 1/2 chu kỳ.

Từ biểu thức giải tích ta có:

Bài 2.
Trong mỗi nửa chu kỳ, đường cong ud cắt đường thẳng E tại hai điểm (1, (2 nên (1, (2 sẽ là nghiệm của phương trình:

Tính R, từ công thức:

Bài 3.
Sơ đồ chỉnh lưu điốt 1 pha hai nửa chu kỳ:

Bài 4.
Chỉnh lưu điốt 3 pha tia

Từ biểu thức giải tích ta có:


Bài 5.
Chỉnh lưu điốt 3 pha cầu.

Từ biểu thức giải tích ta có:

Bài 6.
Cho sơ đồ chỉnh lưu 1 pha hai nửa chu kỳ. Tính C
Áp dụng công thức:

Biến đổi biểu thức và thay số ta có phương trình bậc 2 như sau:

Giải phương trình bậc hai có 2 nghiệm: C1=0 (loại); C2 = 100(F
Vậy C = 100((F).
Bài 7.
Sơ đồ chỉnh lưu 3 pha tia: A=0,2; n=3;
áp dụng công thức:

Nếu chọn L = 22,54 mH thì 

Bài 8.
Sơ đồ chỉnh lưu 3 pha cầu A= 0,095; n=6

Nếu chọn L = 89,2 mH thì 
Bài 9.
Chỉnh lưu cầu tiristo 1 pha không đối xứng
- Trị trung bình của điện áp tải:

- Trị trung bình của dòng tải:

Trị trung bình của dòng chảy qua tiristo:

Trị trung bình của dòng chảy qua điốt:

Bài 10.
Chỉnh lưu tiristo 3 pha tia.
Sơ đồ làm việc ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc.

Từ đó ta có các biểu thức tính như sau:

Tính góc trùng dẫn.
áp dụng công thức:
Bài 11.
Sơ đồ chỉnh lưu cầu tiristo 3 pha không đối xứng.
- Xác định góc mở (

Trị trung bình của dòng tải:
Trị trung bình chảy qua điốt và tiristo.

Bài 12.
Chỉnh lưu tiristo cầu 3 pha

Tính góc trùng dẫn.
áp dụng công thức:
Bài 13.
Chỉnh lưu điốt 3 pha tia, tải là R+L
Do có hiện tượng trùng dẫn (LC(0) nên điện áp chỉnh lưu Ud’=217(V)

Phương trình chuyển mạch:


Bài 14.
Trong trường hợp lý tưởng ta có:

Với trường hợp đang xét:

Trị trung bình của dòng chảy qua điốt.

Điện áp ngược cực đại đặt lên mỗi điốt:

Bài 15.
Khi T1 mở cho dòng chảy qua ta có phương trình:

Xác định A.

Xác định góc tắt (

Phương trình có 2 nghiệm: (=( (loại); (=2(-(; 
Bài 16.
Chỉnh lưu tiristo 1 pha 2 nửa chu kỳ, làm việc ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc.
Do LC(0 nên trị trung bình của điện áp tải:


Xác định góc mở (.

Góc trùng dẫn (

Bài 17.
Khi các phần tử trong sơ đồ được coi là lý tưởng thì trị trung bình của điện áp tải:

Vì bộ biến đổi làm việc ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc nên:

Xác định góc trùng dẫn (.
Từ phương trình chuyển mạch:

Bài 18.
Điện áp rơi trên tiristo là 1,5(V)
Điện áp rơi trên điện trở nguồn xoay chiều: 0,07.30=2,1(V)
Điện áp rơi do điện cảm nguồn xoay chiều gây nên:

Biểu thức của điện áp tải:

(0
0
30
45
60

Ud’(V)
166,43
142,93
115,04
78,71


Bài 19.
LC = 0 ( không xét hiện tượng trùng dẫn)
Biểu thức công suất: Pd = Ud.Id.

Với LC=2mH ( có xét đến hiện tượng trùng dẫn)

Công suất tác dụng trả về lưới xoay chiều:
Pd = Ud’ .Id = -310,9.89,18=-27,67(kW)
Bài 20.
Điện áp tải:
a/ ;
Ud’= f(()

(0
0
10
30
40
60
80

Ud’(V)
544,2
525,7
469,1

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)