453 Câu hỏi trắc nghiệm sinh học cấp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Phong |
Ngày 23/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: 453 Câu hỏi trắc nghiệm sinh học cấp 3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Học sinh chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Sự thụ tinh ngoài ở động vật kém tiến hoá hơn thụ tinh trong vì:
D. Cả A, B và C đều đúng;
A. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp;
B. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp;
C. Từ khi trứng sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con hoàn toàn phụ thuộc và môi trường nước;
Trinh sản là hình thức sinh sản:
A. Không cần sự tham gia của giao tử đực;
B. Xảy ra ở động vật bậc thấp;
C. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái;
D. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản;
Sinh vật lưỡng tính là những sinh vật:
A. Chỉ có một loại cơ quan sinh sản sinh ra 2 loại giao tử đực và cái;
B. Mang cơ quan sinh sản đực và cái riêng biệt trên cùng một cơ thể;
C. Chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt mà giao tử được sinh ra từ bất kì tế bào nào của cơ thể;
D. Tất cả đều đúng;
Sự tiếp hợp ở tảo xoắn là hình thức sinh sản hữu tính sơ khai nhất vì:
A. Cơ quan sinh sản chưa có sự phân hoá rõ ràng;
B. Hợp tử đựoc tạo thành từ 2 tế bào bất kì trên hai sợi tảo nằm sát nhau;
C. Chưa có sự hình thành giao tử đực và cái;
D. Cả A, B và C
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1: Xảy ra trên cùng một loại tế bào;
2: Có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép
3: Diễn ra qua các kì tương tự nhau
4: Hình thái của nhiễm sắc thể đều biến đổi qua các kì phân bào
5: Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 2, 3, 5
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục;
B. Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân lại trải qua 2 lần phân bào;
C. Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con;
D. Tất cả đều đúng
Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?
A. Nguyên phân và giảm phân;
B. Giảm phân và thụ tinh;
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh;
D. Vật chất di truyền ở thế hệ con không đổi mới;
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản:
A. Có sự kết hợp của hai tế bào gọi là giao tử;
B. Không có sự kết hợp của 2 tế bào gọi là giao tử;
C. Tiến hoá nhất các hình thức sinh sản;
D. Cả A và C;
Những sinh vật nào trong các nhóm sau đây có khả năng sinh sản bằng bào tử?
1: Vi khuẩn hình cầu
2: Tảo đơn bào
3: Nấm
4: Rêu
5: Bào tử trùng
6: Dương xỉ
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 6
D. 1, 3, 4, 5, 6
Con người đã lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật để tiến hành:
A. Nhân giống bằng kỹ thuật giâm, chiết, ghép;
B. Tạo các cây con từ các phần nhỏ của cây mẹ;
C. Tăng năng suất cây trồng;
D. Tất cả đều đúng
Hình thức nào sau đây thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng?
A. Sự nảy chồi;
B. Sự tái sinh;
C. Sự tiếp hợp;
D. Cả A và B;
Hình thức sinh sản nào sau đây thuộc hình thức sinh sản vô tính?
A. Sự phân đôi;
B. Sinh sản sinh dưỡng;
C. Sinh sản bằng bào tử;
D. Cả A, B và C
Có thể phân chia sự sinh sản của sinh vật thành các hình thức:
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính;
B. Sinh sản vô tính và sinh sản sinh dưỡng;
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính;
D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử;
Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là:
A. Nhân tố môi trường;
B. Thức ăn phù hợp;
C. Quan hệ cùng loài;
D. Cả A, B, C và D
Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là:
A. Tính di truyền;
B. Giới tính;
C. Các hooc môn sinh trưởng và phát triển;
D. Tất cả đều đúng
Đặc điểm của sự sinh trưởng ở động vật là:
A. Tốc độ sinh trưởng của cơ thể không đều;
B. Tốc độ sinh trưởng của các cơ quan, các mô trong cơ thể không giống nhau;
C. Tốc độ sinh trưởng diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn trưởng thành;
D. Cả A và B;
Trong chu trình phát triển của thực vật hạt kín thể giao tử tương ứng với giai đoạn nào sau đây?
A. Cây trưởng thành;
B. Hoa;
C. Hạt phấn hoặc noãn cầu;
D. Hợp tử;
Trong chu trình phát triển của rêu giai đoạn chiếm ưu thế nhất là:
A. Giai đoạn thể giao tử;
B. Giai đoạn thể bào tử;
C. Hai giai đoạn tương đương nhau;
D. Chỉ tồn tại giai đoạn thể giao tử không có giai đoạn thể bào tử;
Đời sống của cơ thể thực vật có hoa thực chất là:
A. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể giao tử;
B. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể bào tử;
C. Sự xen kẽ hai giai đoạn thể giao tử và thể bào tử;
D. Sự phối hợp các cơ chế phân bào;
Thể bào tử ở thực vật là:
A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử lưỡng bội;
B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào lưỡng bội;
C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống;
D. Cả A, B và C
Thể giao tử ở thực vật là:
A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử đơn bội;
B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào đơn bội;
C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống của thực vật;
D. Cả A, B và C
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống của sinh vật:
A. Là 2 quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau;
B. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển;
C. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng;
D. Cả A,B, C
Phát triển của sinh vật là quá trình:
A. Làm thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể;
B. Làm thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật;
C. Làm thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn;
D. Làm thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn, chuẩn bị điều kiện hình thành thế hệ sau;
Quá trình sinh trưởng của sinh vật thực chất là:
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân;
B. Quá trình phân hoá tế bào;
C. Một quá trình kép gồm sự phân bào và phân hoá tế bào;
D. Sự phân bố tế bào;
Sự phân hoá tế bào có ý nghĩa:
A. Tạo ra các mô, các cơ quan, hệ cơ quan cho cơ thể sinh vật;
B. Bố trí các tế bào theo đúng vị trí của chúng trong cơ thể;
C. Phân công các tế bào theo đúng chức năng chúng đảm nhiệm;
D. Cả A, B và C
Vai trò của sự phân bào:
A. Tăng số lượng tế bào;
B. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể;
C. Thay đổi các tế bào già và chết;
D. Cả A, B và C
Sinh trưởng có đặc điểm:
A. Sinh trưởng nhanh chậm tuỳ từng thời kỳ;
B. Sinh trưởng có giới hạn;
C. Càng đến gần mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng càng chậm lại;
D. Cả A, B và C
Sự sinh trưởng của sinh vật là quá trình:
A. Tăng về chiều dài cơ thể;
B. Tăng về bề ngang cơ thể;
C. Tăng khối lượng cơ thể;
D. Tăng khối lượng và kích thước;
Đặc điểm của sinh vật dị dưỡng là:
A. Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
B. Sử dụng chất hữu cơ do sinh vật tự dưỡng tạo ra;
C. Sử dụng chất hữu cơ đã bị phân huỷ;
D. Cả A và B;
Ứng dụng của quá trình lên men trong cuộc sống:
1: Sản xuất bia
2: Làm sữa chua
3: Muối dưa
4: Sản xuất thuốc kháng sinh
5: Sản xuất dấm
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 3, 4, 5
Ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp:
A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển;
B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật;
C. Làm sạch môi trường;
D. Chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng;
Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là:
A. Đây là 2 quá trình ngược nhau;
B. Sản phẩm C2H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp;
C. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình thải ra năng lượng;
D. Cả A, B, C đều đúng
Thực chất của hô hấp nội bào là quá trình:
A. Thu nhận O2 của tế bào;
B. Thải CO2 của tế bào;
C. Chuyển hoá, thu O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào;
D. Chuyển các nguyên tử hiđrô từ những chất cho hiđrô sang những chất nhận hiđrô;
Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ:
A. Sự có mặt của các nguyên tử hiđrô;
B. Sự có mặt của các phân tử CO2;
C. Vai trò xúc tác của các enzim hô hấp;
D. Vai trò của các phân tử ATP;
Nhóm vi khuẩn chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ có vai trò:
A. Biến đổi các hợp chất chứa nitơ phức tạp trong đất thành các muối nitrát hoà tan cho cây hấp thụ;
B. Làm tăng độ phì cho đất;
C. Oxi hoá các hợp chất chứa nitơ tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của chúng.
D. Cả A, B và C
Ý nghĩa của quang hợp:
A. Tạo ra nguồn năng lượng cho toàn bộ sinh giới;
B. Tạo ra CO2 cho quá trình hô hấp ở động vật;
C. Điều hoà môi trường không khí;
D. Tất cả đều đúng
Sản phẩm của quá trình quang hợp là:
A. O2
B. C6H12O6
C. Năng lượng được tích tụ
D. Cả A và B
Sản phẩm của chuỗi phản ứng tối là:
A. C6H12O6
B. CO2
C. ATP
D. Điện tử
Chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp cần sử dụng:
A. Năng lượng ánh sáng Mặt Trời;
B. Năng lượng do ATP cung cấp;
C. CO2
D. Cả B và C
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là:
1: ATP
2: O2
3: CO2
4: C6H12O6
5: H2O
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng có tác dụng:
A. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo;
B. Quang phân li nước cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất;
C. Quang phân li nước giải phóng ra O2;
D. Cả A, B và C
Ôxi được giải phóng trong quang hợp bắt nguồn từ:
A. CO2
B. C6H12O6
C. H2O
D. ATP
Để quá trình quang hợp thực hiện cần phải có:
1: Ánh sáng;
2: CO2
3: H2O
4: O2
5: Bộ máy quang hợp
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Quang hợp là quá trình:
A. Biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học;
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp;
C. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ với sự tham gia của diệp lục;
D. Cả A và C;
Vì sao cây cần phải sử dụng các chất khoáng?
A. Vì các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể thực vật;
B. Vì thiếu các chất khoáng cây sẽ phát triển không bình thường;
C. Vì các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây;
D. Cả A và B;
Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì:
A. Trong mùn có chứa nhiều không khí;
B. Mùn là các hợp chất chứa nitơ;
C. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng;
D. Cây dễ hút nước hơn;
Sự bốc hơi nước ở lá diễn ra qua:
A. Các lỗ khí của lá;
B. Các tế bào biểu bì lá;
C. Các tế bào gân lá;
D. Các tế bào phiến lá;
Nước được vận chuyển trong cây là nhờ:
A. Áp suất của rễ;
B. Sức hút nước của tán lá;
C. Quá trình quang hợp;
D. Cả A và B;
Sinh vật dị dưỡng là những sinh vật:
A. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
B. Không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
C. Ăn trực tiếp cây xanh;
D. Có khả năng phân giải chất hữu cơ;
Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật:
A. Tự sinh sản ra năng lượng;
B. Có diệp lục;
C. Có khả năng quang hợp;
D. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
Những vi khuẩn nào có khả năng quang hợp:
A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía;
B. Vi khuẩn sắt;
C. Nhóm vi khuẩn chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ;
D. Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh;
Việc phân chia sinh vật thành 2 nhóm tự dưỡng và dị dưỡng là dựa vào:
A. Chất diệp lục;
B. Khả năng quang hợp;
C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
D. Khả năng vận động;
Các phương thức trao đổi chất và năng lượng từ cơ thể đơn bào đến cơ thể đa bào ngày càng hoàn thiện hơn là do:
A. Cấu tạo tế bào sinh vật ngày càng phức tạp;
B. Các loài phân hoá ngày càng đa dạng;
C. Số lượng các loài ngày càng tăng;
D. Sự chuyên hóa ngày càng cao của các cơ quan dinh dưỡng;
Sự phối hợp hoạt động của các enzim được thể hiện:
A. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại cơ chất;
B. Sản phẩm của enzim trước sẽ là cơ chất cho enzim sau;
C. Một enzim có thể tham gia vào nhiều phản ứng;
D. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại phản ứng;
Đặc tính của enzim là:
A. Hoạt tính mạnh;
B. Tính chuyên hóa cao;
C. Các enzim xúc tác một dây chuyền phản ứng;
D. Tất cả đều đúng
Bản chất hoá học của enzim là:
A. Prôtêin;
B. Axit nuclêic;
C. Gluxit;
D. Lipit;
Tính chuyên môn hoá cao của enzim được thể hiện ở:
A. Mỗi loại enzim chỉ xúc tác một kiểu phản ứng chuyển hoá của một chất;
B. Mỗi loại enzim chỉ tác dụng lên một cơ chất nhất định;
C. Một số enzim có thể tác dụng lên các cơ chất có cấu trúc hoá học gần giống nhau;
D. Cả A, B và C;
Trao đổi chất và năng lượng là 2 quá trình có liên quan mật thiết với nhau vì:
A. Trao đổi chất luôn đi kèm với trao đổi năng lượng, không tách rời nhau;
B. Trao đổi chất và năng lượng là bản chất của hoạt động sống của sinh vật;
C. Có trao đổi chất và năng lượng thì cơ thể sống mới tồn tại và phát triển;
D. Cả A, B và C;
Nhờ quá trình nào mà có sự chuyển hoá từ thế năng sang hoạt năng:
A. Tổng hợp chất hữu cơ;
B. Phân giải các chất hữu có;
C. Co cơ;
D. Quá trình thẩm thấu;
Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình:
A. Đối lập với nhau, tồn tại độc lập với nhau;
B. Đối lập với nhau nên không thể tồn tại cùng nhau;
C. Đối lập nhưng thống nhất với nhau, cùng song song tồn tại;
D. Không thể cùng tồn tại vì năng lượng vừa tích luỹ được lại bị phân giải;
Co cơ là quá trình:
A. Dị hoá;
B. Sinh công;
C. Giải phóng năng lượng;
D. Cả A, B, C đều đúng
Trong sinh giới năng lượng tồn tại ở các dạng:
A. Quang năng;
B. Hoá năng;
C. Cơ năng;
D. Tất cả đều đúng
Dị hoá là:
A. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ;
B. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng hoạt năng;
C. Quá trình vận chuyển các chất từ tế bào ra môi trường;
D. Cả A và B;
Ôxi trao đổi qua màng tế bào được thực hiện theo:
A. Sự vận chuyển của màng;
B. Cơ thể thẩm thấu;
C. Cơ thể thẩm tách;
D. Cơ thể ẩm bào;
Hiện tượng khuếch tán các chất từ ngoài môi trường vào tế bào diễn ra khi:
1: Nồng độ các chất bên ngoài cao hơn trong màng tế bào;
2: Các chất được hoà tan trong dung môi;
3: Có sự chênh lệch về áp suất ngoài và trong màng tế bào;
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2, 3
Sự biến dạng của màng tế bào (trừ tế bào thực vật) có ý nghĩa:
A. Thay đổi hình dạng của tế bào;
B. Giúp tế bào lấy một số chất có kích thước lớn;
C. Làm cho tế bào có khả năng đàn hồi;
D. Thay đổi thể tích của tế bào;
Các chất có kích thước lớn đi vào tế bào nhờ:
A. Chúng có khả năng khuếch tán;
B. Chúng có khả năng thẩm thấu;
C. Khả năng hoạt tải của màng;
D. Khả năng biến dạng của màng;
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ:
A. Sự khuếch tán của các chất;
B. Sự thẩm thấu của các chất;
C. Khả năng hoạt tải của màng;
D. Tất cả đều đúng
Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng:
A. Các chất đi vào tế bào tuân theo sự chênh lệch áp suất;
B. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều nồng độ;
C. Vận chuyển chủ động các chất vào tế bào;
D. Cả C và B đều đúng
Tính thấm có chọn lọc của màng có ý nghĩa:
1: Chỉ cho một số chất xác định từ ngoài vào tế bào;
2: Giúp cho tế bào trao đổi chất được với môi trường;
3: Bảo vệ tế bào;
4: Không cho những chất độc đi vào tế bào;
5: Cho một các chất từ trong tế bào đi ra ngoài.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Màng tế bào có các đặc tính:
A. Tính thấm có chọn lọc;
B. Khả năng hoạt tải;
C. Khả năng biến dạng;
D. Cả A, B và C
Cơ thể sinh vật lớn lên được là nhờ:
A. Quá trình nguyên phân;
B. Quá trình trao đổi chất và năng lượng;
C. Quá trình sinh sản;
D. Chỉ có A và B;
Sự trao đổi khí qua màng tế bào diễn ra nhờ:
A. Có sự chênh lệch về áp suất;
B. Có sự chênh lệch về nồng độ;
C. Sự biến dang của màng tế bào;
D. Khả năng hoạt tải của màng tế bào;
Kết quả của quá trình trao đổi chất ở vật vô sinh là:
1: Vật đó vẫn giữ nguyên bản chất;
2: Vật đó tiếp tục tăng về khối lượng và kích thước;
3: Vật đó bị biến chất, cuối cùng bị huỷ hoại;
4: Vật đó bị biến đổi thành một dạng khác.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 3
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 1, 4
Nói trao đổi chất và năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể sống vì:
A. Trao đổi chất và năng lượng là một trong 4 đặc trưng cơ bản của sự sống khác với vật không sống;
B. Nhờ trao đổi chất và năng lượng mà cơ thể sinh vật lớn lên được;
C. Trao đổi chất và năng lượng chi phối hoạt động sinh sản của sinh vật;
D. Tất cả đều đúng
Nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì nguyên phân được bộc lộ rõ ở mặt nào sau đây:
A. Hình thái
B. Cấu trúc
C. Cấu tạo hoá học
D. Số lượng
Hoạt động nào giúp cho nhiễm sắc thể nhân đôi được dễ dàng
A. Sự tự nhân đôi và phân li đều của các nhiễm sắc thể về các tế bào con;
B. Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể;
C. Sự tập trung về mặt phẳng xích đạo của nhiễm sắc thể;
D. Sự phân chia nhân và tế bào chất;
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính;
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể;
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên;
D. Cả A, B và C
Cơ quan tử tham gia vào quá trình nguyên phân ở tế bào động vật là:
1: Nhiễm sắc thể;
2: Ribôxôm;
3: Trung thể;
4: Ti thể;
5: Thể Gôngi
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 5
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bở tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại;
C. Điều kiện khí hậu thuận lợi;
D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn;
Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
A. Pecmơ;
B. Xilua;
C. Than đá;
D. Đêvôn;
Loài thực vật xuất hiện đầu tiên ở môi trường cạn là:
A. Dương xỉ; D. Quyết trần;
B. Rêu và địa y;
C. Các loại tảo;
D. Quyết trần;
Kỉ Cambri sự sống vẫn tập trung chủ yếu ở đại dương vì:
A. Trên cạn chưa có thực vật quang hợp;
B. Lớp khí quyển có quá nhiều CO2;
C. Lớp đất đá chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa;
D. Đại dương có lớp nước sâu bảo vệ sinh vật chống lại tác động của tia tử ngoại;
Phát biểu nào đúng về giới Động, Thực vật ở đại Nguyên sinh:
A. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
B. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
C. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật;
D. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật;
Thời gian bắt đầu và kéo dài cua đại Thái cổ:
A. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
B. Cách đây 270 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
C. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
D. Cách đây 4500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
Tên của các kỉ được đặt dựa vào:
B. Tên của lớp đất đá điển hình cho kỉ đó;
A. Đặc điểm của các di tích hoá thạch;
C. Tên của địa phương nơi người ta nghiên cứu đầu tiên lớp đất đá thuộc kỉ đó;
D. B và C
Các nhà khoa học chia lịch sử phát triển của Trái Đất căn cứ vào:
A. Lớp đất và hoá thạch điển hình;
B. Sự thay đổi của khí hậu;
C. Sự tiến hoá của các loài sinh vật;
D. Những biến cố lớn về khí hậu, địa chất, hoá thạch điển hình.
Việc định các mốc thời gian trong lịch sử Trái Đất căn cứ vào;
A. Sự dịch chuyển của các đại lục;
B. Tuổi của các lớp đất và hoá thạch;
C. Những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình;
D. Các hoá thạch điển hình ;
Người ta cho rằng ở Lạng Sơn đã có thời kì là biển vì:
A. Phát hiện ra các hoá thạch của quyết thực vật;
B. Dựa trên một số loài động, thực vật bậc cao còn tồn tại;
C. Dựa trên một số loài cá còn tồn tại ở đó;
D. Dựa trên một số hoá thạch của động vật biển tìm thấy ở đó;
Trong các trường hợp sau đây, đâu là hiện tượng hoá thạch:
A. Sâu bọ được phủ trong lớp nhựa hổ phách;
B. Công cụ lao động của người tiền sử;
C. Một số vi sinh vật cổ vẫn tồn tại đến ngày nay;
D. A và B;
Ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch là:
A. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng;
B. Suy đoán tuổi của lớp đất chứa chúng;
C. Suy đoán về nguồn gốc của các nhóm sinh vật bậc cao;
D. A và B;
Con đường tiến hoá hoá học đặt cơ sở cho tiến hoá tiền sinh học là :
A. C – CH4 – axit amin, nuclêôtit – G. L – Prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vật vô bào;
B. Axit amin, nuclêôtit – G, L – côaxecva – sinh vật vô bào – sinh vật đơn bào;
C. Prôtêin, axit nuclêic, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva- sinh vật vô bào;
D. C-CH4-G, L- axit amin, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vạt vô bào.
Nitơ trong khí quyển nguyên thuỷ được hình thành là nhờ quá trình;
A. Ôxi hoá các amôniac;
B. Tác động của tia tử ngoại;
C. Có sẵn trong khí quyển;
D. Chưa rõ nguồn gốc;
Trong quá trình hình thành sự sống thì ôxi phân tử được hình thành:
A. Có sẵn trong khí quyển nguyên thuỷ;
B. Nhờ các phản ứng hoá học giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ;
C. Nhờ hoạt động quang hợp của các thực vật xanh;
D. Cả A và B;
Dấu hiệu độc đáo nhất của sự sống là:
A. Sinh sản dựa trên cơ chế tự nhân đôi của ADN;
B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá;
C. Sinh trưởng và phát triển;
D. Sinh trưởng và sinh sản;
Sự đổi mới prôtêin là nhờ:
A. Điều kiện môi trường luôn thay đổi;
B. Các hợp chất hữu cơ mà cơ thể hấp thụ được qua thức ăn;
C. Sự đổi mới dựa trên khuôn mẫu ADN qua cơ chế sao mã và dịch mã;
D. Tự prôtêin có khả năng tự đổi mới;
Giới vô cơ và hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
A. Phân tử;
B. Nguyên tử;
C. Mô;
D. Tế bào;
Ngày nay các chất hữu cơ được hình thành trong cơ thể sống theo phương thức:
A. Hoá học;
B. Lí học;
C. Sinh học;
D. Hoá sinh;
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
A. Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết như trước đây;
B. Các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống nếu có sẽ bị vi sinh vật phân huỷ;
C. Không thể tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện đại;
D. Cả A và B;
Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu cả giai đoạn tiến hoá sinh học là;
A. Xuất hiện các hạt côaxecva;
B. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic;
C. Xuất hiện các sinh vật đơn giản đầu tiên;
D. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên;
Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn:
A. Hình thành các sinh vật đầu tiên;
B. Hình thành các hạt côaxecva;
C. Sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn;
D. Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành;
Sự sống xuất hiện đầu tiên ở môi trường:
A. Trong ao hồ nước ngọt;
B. Trong khí quyển nguyên thuỷ;
C. Trong lòng đất và thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa;
D. Trong nước đại dương;
Tiến hoá tiền sinh học là quá trình:
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ như: rượu, anđêhit, xêtôn;
B. Hình thành các pôlipeptit từ các axit amin;
C. Hình thành các hợp chất như axit amin, axit nuclêic;
D. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên;
Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên Trái Đất là:
A. Cac bua hiđrô; D. Gluxit;
B. Prôtêin;
C. Prôtêin.
D. Gluxit;
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ:
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên;
B. Các enzim tổng hợp;
C. Cơ chế sao chép của ADN;
D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ;
Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất:
A. CH2, CH3, CH4, C2N2, N2;
B. CH2, CH3, O2, CH4;
C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O;
D. CH4, NH3, C2N2, CO, H2O.
Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất …(P: phôtpho, N: nitơ, C: cacbon) dẫn tới sự tương tác giữa các đại phân tử….(H: hữu cơ và vô cơ; P: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng … (S: sinh sản và trao đổi chất, T: tự nhân đôi, tự đổi mới).
Câu trả lời đúng là:
A. C, P, T;
B. N, P, S;
C. P, H, T;
D. N, P, T;
Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống:
A. Sinh vật được đưa tới các hành tinh khác dưới dạng hạt sống;
B. Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ;
C. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ;
D. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học.
Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là:
A. Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử;
B. Tự sao của ADN;
C. Tổng hợp prôtêin;
D. Điều hoà hoạt động của gen;
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:
A. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;
B. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;
C. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;
D. Cả B, C và C
Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A. Các chất vô cơ trong cơ thề sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường;
Đặc điểm nổi bật của đa phân tử sinh học là:
A. Đa dạng;
B. Đặc thù;
C. Kích thước lớn
D. Cả A và B;
Hợp chất đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh sản và di truyền là:
A. Prôtêin;
B. Axit nuclêic;
C. Gluxit;
D. Phôtpholipit;
Quan điểm ngày nay về vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic và hiđrat cacbon;
B. Phôtpholipit và prôtêin;
C. Axit nuclêic và prôtêin
D. prôtêin và lipít;
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn;
B. Gắn được các đoạn ADN với các ARN tương ứng;
C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
D. Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn;
Những sản phẩm sinh học nào dưới đây là kết quả của việc ứng dụng kĩ thuật di truyền đã được đưa vào sản xuất:
A. Interferon, insulin;
B. Progestêrôn, ơstrôgen;
C. Hoocmôn sinh trưởng người;
D. A và C đúng;
Với 1 loại enzim cắt, một phân tử ADN lớn có thể bị cắt thành nhiều đoạn ADN nhỏ khác nhau, để có thể chọn đúng đoạn ADN mang gen mong muốn người ta thường sử dụng cách:
A. Xử lí bằng CaCl2;
B. Cho thực hiện tự nhân đôi bằng xúc tác của enzim ADN pôlimeraza;
C. Dùng mẫu ARN đặc hiệu có đánh dấu phóng xạ. Đoạn ADN tái kết hợp đặc hiệu sẽ được lai với mẫu ARN đánh dấu và được phát hiện qua ảnh chụp phóng xạ tự ghi;
D. Hỗn hợp ADN và vi khuẩn chủ được cấy vào môi trường trên đĩa pêtri để lựa chọn;
Để tạo thành một plasmit ADN tái kết hợp, kĩ thuật được tiến hành theo các bước:
A. Phân lập ADN mang gen mong muốn → gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit;
B. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADn được phân lập và mở vòng ADN của plasmit bởi cùng 1 enzim → dùng enzim gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit đòng vòng ADN plasmit;
C. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADN vòng của plasmit → gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit bằng enzim gắn sau đó đóng vòng ADN plasmit.
D. Phân lập ADN mang gen mong muốn → đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn → dùng enzim gắn đoạn ADN này với ADN của vi khuẩn;
Plasmit là:
A. Một bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào;
B. Một cấu trúc di truyền trong ti thể hoặc lạp thể;
C. Một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập;
D. Một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn;
Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng:
A. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lặp từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo;
B. ADN tái tổ hợp tạo ra kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài, có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
C. Có hàng trăm loại enzim ADN – restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lặp từ tế bào động vật bậc cao;
D. Các đoạn ADN được cắt ra từ 2 phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza;
Trong kĩ thuật ADN tái kết hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
A. ADN pôlimeraza;
B. ADN ligara;
C. ADN helicara;
D. ADN restrietaza.
ADN tái kết hợp được tạo ra do:
A. Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit;
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn;
C. Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN loài khác có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
D. Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng ở kì đầu phân bào I, phân bào giảm nhiễm;
Tồn tại của học thuyết Lamac là:
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh;
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải;
D. A, B, C
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. Giải thích được sự hình thành loài mới;
B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài;
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung;
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này;
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
A. Lần đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể;
B. Nêu lên được vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi sinh vật;
C. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp;
D. Phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền;
Theo Đacuyn chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
A. Ngày càng đa dạng, phong phú;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Tổ chức ngày càng cao;
D. A, B, C
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
A. Các loài không có quan hệ họ hàng về nguồn gốc;
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi;
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ;
D. Các loài là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung;
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:
A. Các đột biến nhân tạo ngày càng phong phú, đa dạng;
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít;
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền;
D. A và B;
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. Sự phân li tính trạng của loài;
B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người;
C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng;
D. Quá trình chọn lọc nhân tạo;
Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là:
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động;
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài;
D. Sự tích luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định;
Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn:
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật;
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật;
C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người;
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền;
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là:
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống;
B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định;
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tập quán hoạt động;
D. A và B;
Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài;
B. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể;
C. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể;
D. Sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của cá thể trong quần thể;
Những đóng góp của học thuyết Đacuyn:
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của đột biến;
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá;
D. A và C
Theo quan điểm của Lamac: hươu cao cổ có cái cổ dài là do:
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (khí hậu, không khí…);
B. Ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng;
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động;
D. Kết quả của đột biến gen;
Theo Lamac dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là:
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh;
D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú;
Biến dị cá thể là:
A. Những biến dị trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động;
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng có thể di truyền được;
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản;
D. Những đột biến gen nảy sinh do các tác nhân gây đột biến;
Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền;
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật;
C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính;
D. Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người;
Quan niệm của Lamac về chiều hướng tiến hoá của sinh giới:
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Ngày càng đa dạng, phong phú;
D. A và B;
Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng;
B. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian là các thứ;
D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lí và sinh học;
Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi:
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải;
B. Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên;
D. Quá trình tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
Theo Lamac những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động thì:
A. Có khả năng di truyền;
B. Không có khả năng di truyền;
C. Tuỳ từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được;
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không;
Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên:
A. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới;
B. Hình thành các nhóm phân loại dưới loài;
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài;
D. Hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung;
Sự tiến hoá theo quan niệm của Lamac:
A. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường;
B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động tr
Sự thụ tinh ngoài ở động vật kém tiến hoá hơn thụ tinh trong vì:
D. Cả A, B và C đều đúng;
A. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp;
B. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp;
C. Từ khi trứng sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con hoàn toàn phụ thuộc và môi trường nước;
Trinh sản là hình thức sinh sản:
A. Không cần sự tham gia của giao tử đực;
B. Xảy ra ở động vật bậc thấp;
C. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái;
D. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản;
Sinh vật lưỡng tính là những sinh vật:
A. Chỉ có một loại cơ quan sinh sản sinh ra 2 loại giao tử đực và cái;
B. Mang cơ quan sinh sản đực và cái riêng biệt trên cùng một cơ thể;
C. Chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt mà giao tử được sinh ra từ bất kì tế bào nào của cơ thể;
D. Tất cả đều đúng;
Sự tiếp hợp ở tảo xoắn là hình thức sinh sản hữu tính sơ khai nhất vì:
A. Cơ quan sinh sản chưa có sự phân hoá rõ ràng;
B. Hợp tử đựoc tạo thành từ 2 tế bào bất kì trên hai sợi tảo nằm sát nhau;
C. Chưa có sự hình thành giao tử đực và cái;
D. Cả A, B và C
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1: Xảy ra trên cùng một loại tế bào;
2: Có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép
3: Diễn ra qua các kì tương tự nhau
4: Hình thái của nhiễm sắc thể đều biến đổi qua các kì phân bào
5: Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 3, 4, 5
D. 2, 3, 5
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
A. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục;
B. Nguyên phân chỉ trải qua 1 lần phân bào, còn giảm phân lại trải qua 2 lần phân bào;
C. Từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân cho 2 tế bào con, còn qua giảm phân cho 4 tế bào con;
D. Tất cả đều đúng
Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở sinh sản hữu tính?
A. Nguyên phân và giảm phân;
B. Giảm phân và thụ tinh;
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh;
D. Vật chất di truyền ở thế hệ con không đổi mới;
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản:
A. Có sự kết hợp của hai tế bào gọi là giao tử;
B. Không có sự kết hợp của 2 tế bào gọi là giao tử;
C. Tiến hoá nhất các hình thức sinh sản;
D. Cả A và C;
Những sinh vật nào trong các nhóm sau đây có khả năng sinh sản bằng bào tử?
1: Vi khuẩn hình cầu
2: Tảo đơn bào
3: Nấm
4: Rêu
5: Bào tử trùng
6: Dương xỉ
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 6
D. 1, 3, 4, 5, 6
Con người đã lợi dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật để tiến hành:
A. Nhân giống bằng kỹ thuật giâm, chiết, ghép;
B. Tạo các cây con từ các phần nhỏ của cây mẹ;
C. Tăng năng suất cây trồng;
D. Tất cả đều đúng
Hình thức nào sau đây thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng?
A. Sự nảy chồi;
B. Sự tái sinh;
C. Sự tiếp hợp;
D. Cả A và B;
Hình thức sinh sản nào sau đây thuộc hình thức sinh sản vô tính?
A. Sự phân đôi;
B. Sinh sản sinh dưỡng;
C. Sinh sản bằng bào tử;
D. Cả A, B và C
Có thể phân chia sự sinh sản của sinh vật thành các hình thức:
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính;
B. Sinh sản vô tính và sinh sản sinh dưỡng;
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính;
D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử;
Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là:
A. Nhân tố môi trường;
B. Thức ăn phù hợp;
C. Quan hệ cùng loài;
D. Cả A, B, C và D
Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật là:
A. Tính di truyền;
B. Giới tính;
C. Các hooc môn sinh trưởng và phát triển;
D. Tất cả đều đúng
Đặc điểm của sự sinh trưởng ở động vật là:
A. Tốc độ sinh trưởng của cơ thể không đều;
B. Tốc độ sinh trưởng của các cơ quan, các mô trong cơ thể không giống nhau;
C. Tốc độ sinh trưởng diễn ra mạnh nhất ở giai đoạn trưởng thành;
D. Cả A và B;
Trong chu trình phát triển của thực vật hạt kín thể giao tử tương ứng với giai đoạn nào sau đây?
A. Cây trưởng thành;
B. Hoa;
C. Hạt phấn hoặc noãn cầu;
D. Hợp tử;
Trong chu trình phát triển của rêu giai đoạn chiếm ưu thế nhất là:
A. Giai đoạn thể giao tử;
B. Giai đoạn thể bào tử;
C. Hai giai đoạn tương đương nhau;
D. Chỉ tồn tại giai đoạn thể giao tử không có giai đoạn thể bào tử;
Đời sống của cơ thể thực vật có hoa thực chất là:
A. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể giao tử;
B. Sự tồn tại và phát triển của giai đoạn thể bào tử;
C. Sự xen kẽ hai giai đoạn thể giao tử và thể bào tử;
D. Sự phối hợp các cơ chế phân bào;
Thể bào tử ở thực vật là:
A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử lưỡng bội;
B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào lưỡng bội;
C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống;
D. Cả A, B và C
Thể giao tử ở thực vật là:
A. Cơ thể được phát sinh từ bào tử đơn bội;
B. Cơ thể chỉ gồm các tế bào đơn bội;
C. Một giai đoạn phát triển trong chu trình sống của thực vật;
D. Cả A, B và C
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống của sinh vật:
A. Là 2 quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau;
B. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển;
C. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng;
D. Cả A,B, C
Phát triển của sinh vật là quá trình:
A. Làm thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể;
B. Làm thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật;
C. Làm thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn;
D. Làm thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn, chuẩn bị điều kiện hình thành thế hệ sau;
Quá trình sinh trưởng của sinh vật thực chất là:
A. Quá trình nguyên phân và giảm phân;
B. Quá trình phân hoá tế bào;
C. Một quá trình kép gồm sự phân bào và phân hoá tế bào;
D. Sự phân bố tế bào;
Sự phân hoá tế bào có ý nghĩa:
A. Tạo ra các mô, các cơ quan, hệ cơ quan cho cơ thể sinh vật;
B. Bố trí các tế bào theo đúng vị trí của chúng trong cơ thể;
C. Phân công các tế bào theo đúng chức năng chúng đảm nhiệm;
D. Cả A, B và C
Vai trò của sự phân bào:
A. Tăng số lượng tế bào;
B. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể;
C. Thay đổi các tế bào già và chết;
D. Cả A, B và C
Sinh trưởng có đặc điểm:
A. Sinh trưởng nhanh chậm tuỳ từng thời kỳ;
B. Sinh trưởng có giới hạn;
C. Càng đến gần mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng càng chậm lại;
D. Cả A, B và C
Sự sinh trưởng của sinh vật là quá trình:
A. Tăng về chiều dài cơ thể;
B. Tăng về bề ngang cơ thể;
C. Tăng khối lượng cơ thể;
D. Tăng khối lượng và kích thước;
Đặc điểm của sinh vật dị dưỡng là:
A. Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
B. Sử dụng chất hữu cơ do sinh vật tự dưỡng tạo ra;
C. Sử dụng chất hữu cơ đã bị phân huỷ;
D. Cả A và B;
Ứng dụng của quá trình lên men trong cuộc sống:
1: Sản xuất bia
2: Làm sữa chua
3: Muối dưa
4: Sản xuất thuốc kháng sinh
5: Sản xuất dấm
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 3, 4, 5
Ý nghĩa sinh học của quá trình hô hấp:
A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển;
B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật;
C. Làm sạch môi trường;
D. Chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng;
Sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp là:
A. Đây là 2 quá trình ngược nhau;
B. Sản phẩm C2H12O6 của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp;
C. Quang hợp là quá trình thu năng lượng còn hô hấp là quá trình thải ra năng lượng;
D. Cả A, B, C đều đúng
Thực chất của hô hấp nội bào là quá trình:
A. Thu nhận O2 của tế bào;
B. Thải CO2 của tế bào;
C. Chuyển hoá, thu O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào;
D. Chuyển các nguyên tử hiđrô từ những chất cho hiđrô sang những chất nhận hiđrô;
Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ:
A. Sự có mặt của các nguyên tử hiđrô;
B. Sự có mặt của các phân tử CO2;
C. Vai trò xúc tác của các enzim hô hấp;
D. Vai trò của các phân tử ATP;
Nhóm vi khuẩn chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ có vai trò:
A. Biến đổi các hợp chất chứa nitơ phức tạp trong đất thành các muối nitrát hoà tan cho cây hấp thụ;
B. Làm tăng độ phì cho đất;
C. Oxi hoá các hợp chất chứa nitơ tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của chúng.
D. Cả A, B và C
Ý nghĩa của quang hợp:
A. Tạo ra nguồn năng lượng cho toàn bộ sinh giới;
B. Tạo ra CO2 cho quá trình hô hấp ở động vật;
C. Điều hoà môi trường không khí;
D. Tất cả đều đúng
Sản phẩm của quá trình quang hợp là:
A. O2
B. C6H12O6
C. Năng lượng được tích tụ
D. Cả A và B
Sản phẩm của chuỗi phản ứng tối là:
A. C6H12O6
B. CO2
C. ATP
D. Điện tử
Chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp cần sử dụng:
A. Năng lượng ánh sáng Mặt Trời;
B. Năng lượng do ATP cung cấp;
C. CO2
D. Cả B và C
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là:
1: ATP
2: O2
3: CO2
4: C6H12O6
5: H2O
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng có tác dụng:
A. Kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo;
B. Quang phân li nước cho các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất;
C. Quang phân li nước giải phóng ra O2;
D. Cả A, B và C
Ôxi được giải phóng trong quang hợp bắt nguồn từ:
A. CO2
B. C6H12O6
C. H2O
D. ATP
Để quá trình quang hợp thực hiện cần phải có:
1: Ánh sáng;
2: CO2
3: H2O
4: O2
5: Bộ máy quang hợp
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4
Quang hợp là quá trình:
A. Biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học;
B. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp;
C. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ với sự tham gia của diệp lục;
D. Cả A và C;
Vì sao cây cần phải sử dụng các chất khoáng?
A. Vì các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể thực vật;
B. Vì thiếu các chất khoáng cây sẽ phát triển không bình thường;
C. Vì các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây;
D. Cả A và B;
Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì:
A. Trong mùn có chứa nhiều không khí;
B. Mùn là các hợp chất chứa nitơ;
C. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng;
D. Cây dễ hút nước hơn;
Sự bốc hơi nước ở lá diễn ra qua:
A. Các lỗ khí của lá;
B. Các tế bào biểu bì lá;
C. Các tế bào gân lá;
D. Các tế bào phiến lá;
Nước được vận chuyển trong cây là nhờ:
A. Áp suất của rễ;
B. Sức hút nước của tán lá;
C. Quá trình quang hợp;
D. Cả A và B;
Sinh vật dị dưỡng là những sinh vật:
A. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
B. Không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
C. Ăn trực tiếp cây xanh;
D. Có khả năng phân giải chất hữu cơ;
Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật:
A. Tự sinh sản ra năng lượng;
B. Có diệp lục;
C. Có khả năng quang hợp;
D. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
Những vi khuẩn nào có khả năng quang hợp:
A. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía;
B. Vi khuẩn sắt;
C. Nhóm vi khuẩn chuyển hoá các hợp chất chứa nitơ;
D. Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh;
Việc phân chia sinh vật thành 2 nhóm tự dưỡng và dị dưỡng là dựa vào:
A. Chất diệp lục;
B. Khả năng quang hợp;
C. Khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ;
D. Khả năng vận động;
Các phương thức trao đổi chất và năng lượng từ cơ thể đơn bào đến cơ thể đa bào ngày càng hoàn thiện hơn là do:
A. Cấu tạo tế bào sinh vật ngày càng phức tạp;
B. Các loài phân hoá ngày càng đa dạng;
C. Số lượng các loài ngày càng tăng;
D. Sự chuyên hóa ngày càng cao của các cơ quan dinh dưỡng;
Sự phối hợp hoạt động của các enzim được thể hiện:
A. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại cơ chất;
B. Sản phẩm của enzim trước sẽ là cơ chất cho enzim sau;
C. Một enzim có thể tham gia vào nhiều phản ứng;
D. Nhiều enzim cùng tác động lên một loại phản ứng;
Đặc tính của enzim là:
A. Hoạt tính mạnh;
B. Tính chuyên hóa cao;
C. Các enzim xúc tác một dây chuyền phản ứng;
D. Tất cả đều đúng
Bản chất hoá học của enzim là:
A. Prôtêin;
B. Axit nuclêic;
C. Gluxit;
D. Lipit;
Tính chuyên môn hoá cao của enzim được thể hiện ở:
A. Mỗi loại enzim chỉ xúc tác một kiểu phản ứng chuyển hoá của một chất;
B. Mỗi loại enzim chỉ tác dụng lên một cơ chất nhất định;
C. Một số enzim có thể tác dụng lên các cơ chất có cấu trúc hoá học gần giống nhau;
D. Cả A, B và C;
Trao đổi chất và năng lượng là 2 quá trình có liên quan mật thiết với nhau vì:
A. Trao đổi chất luôn đi kèm với trao đổi năng lượng, không tách rời nhau;
B. Trao đổi chất và năng lượng là bản chất của hoạt động sống của sinh vật;
C. Có trao đổi chất và năng lượng thì cơ thể sống mới tồn tại và phát triển;
D. Cả A, B và C;
Nhờ quá trình nào mà có sự chuyển hoá từ thế năng sang hoạt năng:
A. Tổng hợp chất hữu cơ;
B. Phân giải các chất hữu có;
C. Co cơ;
D. Quá trình thẩm thấu;
Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình:
A. Đối lập với nhau, tồn tại độc lập với nhau;
B. Đối lập với nhau nên không thể tồn tại cùng nhau;
C. Đối lập nhưng thống nhất với nhau, cùng song song tồn tại;
D. Không thể cùng tồn tại vì năng lượng vừa tích luỹ được lại bị phân giải;
Co cơ là quá trình:
A. Dị hoá;
B. Sinh công;
C. Giải phóng năng lượng;
D. Cả A, B, C đều đúng
Trong sinh giới năng lượng tồn tại ở các dạng:
A. Quang năng;
B. Hoá năng;
C. Cơ năng;
D. Tất cả đều đúng
Dị hoá là:
A. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ;
B. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng hoạt năng;
C. Quá trình vận chuyển các chất từ tế bào ra môi trường;
D. Cả A và B;
Ôxi trao đổi qua màng tế bào được thực hiện theo:
A. Sự vận chuyển của màng;
B. Cơ thể thẩm thấu;
C. Cơ thể thẩm tách;
D. Cơ thể ẩm bào;
Hiện tượng khuếch tán các chất từ ngoài môi trường vào tế bào diễn ra khi:
1: Nồng độ các chất bên ngoài cao hơn trong màng tế bào;
2: Các chất được hoà tan trong dung môi;
3: Có sự chênh lệch về áp suất ngoài và trong màng tế bào;
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2, 3
Sự biến dạng của màng tế bào (trừ tế bào thực vật) có ý nghĩa:
A. Thay đổi hình dạng của tế bào;
B. Giúp tế bào lấy một số chất có kích thước lớn;
C. Làm cho tế bào có khả năng đàn hồi;
D. Thay đổi thể tích của tế bào;
Các chất có kích thước lớn đi vào tế bào nhờ:
A. Chúng có khả năng khuếch tán;
B. Chúng có khả năng thẩm thấu;
C. Khả năng hoạt tải của màng;
D. Khả năng biến dạng của màng;
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ:
A. Sự khuếch tán của các chất;
B. Sự thẩm thấu của các chất;
C. Khả năng hoạt tải của màng;
D. Tất cả đều đúng
Khả năng hoạt tải của màng là hiện tượng:
A. Các chất đi vào tế bào tuân theo sự chênh lệch áp suất;
B. Vận chuyển các chất vào tế bào ngược chiều nồng độ;
C. Vận chuyển chủ động các chất vào tế bào;
D. Cả C và B đều đúng
Tính thấm có chọn lọc của màng có ý nghĩa:
1: Chỉ cho một số chất xác định từ ngoài vào tế bào;
2: Giúp cho tế bào trao đổi chất được với môi trường;
3: Bảo vệ tế bào;
4: Không cho những chất độc đi vào tế bào;
5: Cho một các chất từ trong tế bào đi ra ngoài.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Màng tế bào có các đặc tính:
A. Tính thấm có chọn lọc;
B. Khả năng hoạt tải;
C. Khả năng biến dạng;
D. Cả A, B và C
Cơ thể sinh vật lớn lên được là nhờ:
A. Quá trình nguyên phân;
B. Quá trình trao đổi chất và năng lượng;
C. Quá trình sinh sản;
D. Chỉ có A và B;
Sự trao đổi khí qua màng tế bào diễn ra nhờ:
A. Có sự chênh lệch về áp suất;
B. Có sự chênh lệch về nồng độ;
C. Sự biến dang của màng tế bào;
D. Khả năng hoạt tải của màng tế bào;
Kết quả của quá trình trao đổi chất ở vật vô sinh là:
1: Vật đó vẫn giữ nguyên bản chất;
2: Vật đó tiếp tục tăng về khối lượng và kích thước;
3: Vật đó bị biến chất, cuối cùng bị huỷ hoại;
4: Vật đó bị biến đổi thành một dạng khác.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 3
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 1, 4
Nói trao đổi chất và năng lượng là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể sống vì:
A. Trao đổi chất và năng lượng là một trong 4 đặc trưng cơ bản của sự sống khác với vật không sống;
B. Nhờ trao đổi chất và năng lượng mà cơ thể sinh vật lớn lên được;
C. Trao đổi chất và năng lượng chi phối hoạt động sinh sản của sinh vật;
D. Tất cả đều đúng
Nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì nguyên phân được bộc lộ rõ ở mặt nào sau đây:
A. Hình thái
B. Cấu trúc
C. Cấu tạo hoá học
D. Số lượng
Hoạt động nào giúp cho nhiễm sắc thể nhân đôi được dễ dàng
A. Sự tự nhân đôi và phân li đều của các nhiễm sắc thể về các tế bào con;
B. Sự đóng xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể;
C. Sự tập trung về mặt phẳng xích đạo của nhiễm sắc thể;
D. Sự phân chia nhân và tế bào chất;
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính;
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể;
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên;
D. Cả A, B và C
Cơ quan tử tham gia vào quá trình nguyên phân ở tế bào động vật là:
1: Nhiễm sắc thể;
2: Ribôxôm;
3: Trung thể;
4: Ti thể;
5: Thể Gôngi
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 5
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bở tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại;
C. Điều kiện khí hậu thuận lợi;
D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn;
Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
A. Pecmơ;
B. Xilua;
C. Than đá;
D. Đêvôn;
Loài thực vật xuất hiện đầu tiên ở môi trường cạn là:
A. Dương xỉ; D. Quyết trần;
B. Rêu và địa y;
C. Các loại tảo;
D. Quyết trần;
Kỉ Cambri sự sống vẫn tập trung chủ yếu ở đại dương vì:
A. Trên cạn chưa có thực vật quang hợp;
B. Lớp khí quyển có quá nhiều CO2;
C. Lớp đất đá chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa;
D. Đại dương có lớp nước sâu bảo vệ sinh vật chống lại tác động của tia tử ngoại;
Phát biểu nào đúng về giới Động, Thực vật ở đại Nguyên sinh:
A. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
B. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
C. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật;
D. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật;
Thời gian bắt đầu và kéo dài cua đại Thái cổ:
A. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
B. Cách đây 270 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
C. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
D. Cách đây 4500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
Tên của các kỉ được đặt dựa vào:
B. Tên của lớp đất đá điển hình cho kỉ đó;
A. Đặc điểm của các di tích hoá thạch;
C. Tên của địa phương nơi người ta nghiên cứu đầu tiên lớp đất đá thuộc kỉ đó;
D. B và C
Các nhà khoa học chia lịch sử phát triển của Trái Đất căn cứ vào:
A. Lớp đất và hoá thạch điển hình;
B. Sự thay đổi của khí hậu;
C. Sự tiến hoá của các loài sinh vật;
D. Những biến cố lớn về khí hậu, địa chất, hoá thạch điển hình.
Việc định các mốc thời gian trong lịch sử Trái Đất căn cứ vào;
A. Sự dịch chuyển của các đại lục;
B. Tuổi của các lớp đất và hoá thạch;
C. Những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình;
D. Các hoá thạch điển hình ;
Người ta cho rằng ở Lạng Sơn đã có thời kì là biển vì:
A. Phát hiện ra các hoá thạch của quyết thực vật;
B. Dựa trên một số loài động, thực vật bậc cao còn tồn tại;
C. Dựa trên một số loài cá còn tồn tại ở đó;
D. Dựa trên một số hoá thạch của động vật biển tìm thấy ở đó;
Trong các trường hợp sau đây, đâu là hiện tượng hoá thạch:
A. Sâu bọ được phủ trong lớp nhựa hổ phách;
B. Công cụ lao động của người tiền sử;
C. Một số vi sinh vật cổ vẫn tồn tại đến ngày nay;
D. A và B;
Ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch là:
A. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng;
B. Suy đoán tuổi của lớp đất chứa chúng;
C. Suy đoán về nguồn gốc của các nhóm sinh vật bậc cao;
D. A và B;
Con đường tiến hoá hoá học đặt cơ sở cho tiến hoá tiền sinh học là :
A. C – CH4 – axit amin, nuclêôtit – G. L – Prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vật vô bào;
B. Axit amin, nuclêôtit – G, L – côaxecva – sinh vật vô bào – sinh vật đơn bào;
C. Prôtêin, axit nuclêic, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva- sinh vật vô bào;
D. C-CH4-G, L- axit amin, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vạt vô bào.
Nitơ trong khí quyển nguyên thuỷ được hình thành là nhờ quá trình;
A. Ôxi hoá các amôniac;
B. Tác động của tia tử ngoại;
C. Có sẵn trong khí quyển;
D. Chưa rõ nguồn gốc;
Trong quá trình hình thành sự sống thì ôxi phân tử được hình thành:
A. Có sẵn trong khí quyển nguyên thuỷ;
B. Nhờ các phản ứng hoá học giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ;
C. Nhờ hoạt động quang hợp của các thực vật xanh;
D. Cả A và B;
Dấu hiệu độc đáo nhất của sự sống là:
A. Sinh sản dựa trên cơ chế tự nhân đôi của ADN;
B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá;
C. Sinh trưởng và phát triển;
D. Sinh trưởng và sinh sản;
Sự đổi mới prôtêin là nhờ:
A. Điều kiện môi trường luôn thay đổi;
B. Các hợp chất hữu cơ mà cơ thể hấp thụ được qua thức ăn;
C. Sự đổi mới dựa trên khuôn mẫu ADN qua cơ chế sao mã và dịch mã;
D. Tự prôtêin có khả năng tự đổi mới;
Giới vô cơ và hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
A. Phân tử;
B. Nguyên tử;
C. Mô;
D. Tế bào;
Ngày nay các chất hữu cơ được hình thành trong cơ thể sống theo phương thức:
A. Hoá học;
B. Lí học;
C. Sinh học;
D. Hoá sinh;
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
A. Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết như trước đây;
B. Các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống nếu có sẽ bị vi sinh vật phân huỷ;
C. Không thể tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện đại;
D. Cả A và B;
Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu cả giai đoạn tiến hoá sinh học là;
A. Xuất hiện các hạt côaxecva;
B. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic;
C. Xuất hiện các sinh vật đơn giản đầu tiên;
D. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên;
Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn:
A. Hình thành các sinh vật đầu tiên;
B. Hình thành các hạt côaxecva;
C. Sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn;
D. Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành;
Sự sống xuất hiện đầu tiên ở môi trường:
A. Trong ao hồ nước ngọt;
B. Trong khí quyển nguyên thuỷ;
C. Trong lòng đất và thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa;
D. Trong nước đại dương;
Tiến hoá tiền sinh học là quá trình:
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ như: rượu, anđêhit, xêtôn;
B. Hình thành các pôlipeptit từ các axit amin;
C. Hình thành các hợp chất như axit amin, axit nuclêic;
D. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên;
Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên Trái Đất là:
A. Cac bua hiđrô; D. Gluxit;
B. Prôtêin;
C. Prôtêin.
D. Gluxit;
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ:
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên;
B. Các enzim tổng hợp;
C. Cơ chế sao chép của ADN;
D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ;
Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất:
A. CH2, CH3, CH4, C2N2, N2;
B. CH2, CH3, O2, CH4;
C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O;
D. CH4, NH3, C2N2, CO, H2O.
Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất …(P: phôtpho, N: nitơ, C: cacbon) dẫn tới sự tương tác giữa các đại phân tử….(H: hữu cơ và vô cơ; P: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng … (S: sinh sản và trao đổi chất, T: tự nhân đôi, tự đổi mới).
Câu trả lời đúng là:
A. C, P, T;
B. N, P, S;
C. P, H, T;
D. N, P, T;
Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống:
A. Sinh vật được đưa tới các hành tinh khác dưới dạng hạt sống;
B. Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ;
C. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ;
D. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học.
Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là:
A. Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử;
B. Tự sao của ADN;
C. Tổng hợp prôtêin;
D. Điều hoà hoạt động của gen;
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:
A. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;
B. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;
C. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;
D. Cả B, C và C
Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A. Các chất vô cơ trong cơ thề sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường;
Đặc điểm nổi bật của đa phân tử sinh học là:
A. Đa dạng;
B. Đặc thù;
C. Kích thước lớn
D. Cả A và B;
Hợp chất đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh sản và di truyền là:
A. Prôtêin;
B. Axit nuclêic;
C. Gluxit;
D. Phôtpholipit;
Quan điểm ngày nay về vật chất chủ yếu của sự sống là:
A. Axit nuclêic và hiđrat cacbon;
B. Phôtpholipit và prôtêin;
C. Axit nuclêic và prôtêin
D. prôtêin và lipít;
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn;
B. Gắn được các đoạn ADN với các ARN tương ứng;
C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
D. Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn;
Những sản phẩm sinh học nào dưới đây là kết quả của việc ứng dụng kĩ thuật di truyền đã được đưa vào sản xuất:
A. Interferon, insulin;
B. Progestêrôn, ơstrôgen;
C. Hoocmôn sinh trưởng người;
D. A và C đúng;
Với 1 loại enzim cắt, một phân tử ADN lớn có thể bị cắt thành nhiều đoạn ADN nhỏ khác nhau, để có thể chọn đúng đoạn ADN mang gen mong muốn người ta thường sử dụng cách:
A. Xử lí bằng CaCl2;
B. Cho thực hiện tự nhân đôi bằng xúc tác của enzim ADN pôlimeraza;
C. Dùng mẫu ARN đặc hiệu có đánh dấu phóng xạ. Đoạn ADN tái kết hợp đặc hiệu sẽ được lai với mẫu ARN đánh dấu và được phát hiện qua ảnh chụp phóng xạ tự ghi;
D. Hỗn hợp ADN và vi khuẩn chủ được cấy vào môi trường trên đĩa pêtri để lựa chọn;
Để tạo thành một plasmit ADN tái kết hợp, kĩ thuật được tiến hành theo các bước:
A. Phân lập ADN mang gen mong muốn → gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit;
B. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADn được phân lập và mở vòng ADN của plasmit bởi cùng 1 enzim → dùng enzim gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit đòng vòng ADN plasmit;
C. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADN vòng của plasmit → gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit bằng enzim gắn sau đó đóng vòng ADN plasmit.
D. Phân lập ADN mang gen mong muốn → đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn → dùng enzim gắn đoạn ADN này với ADN của vi khuẩn;
Plasmit là:
A. Một bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào;
B. Một cấu trúc di truyền trong ti thể hoặc lạp thể;
C. Một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập;
D. Một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn;
Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng:
A. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lặp từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo;
B. ADN tái tổ hợp tạo ra kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài, có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
C. Có hàng trăm loại enzim ADN – restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lặp từ tế bào động vật bậc cao;
D. Các đoạn ADN được cắt ra từ 2 phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza;
Trong kĩ thuật ADN tái kết hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
A. ADN pôlimeraza;
B. ADN ligara;
C. ADN helicara;
D. ADN restrietaza.
ADN tái kết hợp được tạo ra do:
A. Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit;
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn;
C. Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN loài khác có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
D. Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng ở kì đầu phân bào I, phân bào giảm nhiễm;
Tồn tại của học thuyết Lamac là:
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh;
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải;
D. A, B, C
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. Giải thích được sự hình thành loài mới;
B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài;
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung;
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này;
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
A. Lần đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể;
B. Nêu lên được vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi sinh vật;
C. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp;
D. Phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền;
Theo Đacuyn chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
A. Ngày càng đa dạng, phong phú;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Tổ chức ngày càng cao;
D. A, B, C
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
A. Các loài không có quan hệ họ hàng về nguồn gốc;
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi;
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ;
D. Các loài là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung;
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:
A. Các đột biến nhân tạo ngày càng phong phú, đa dạng;
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít;
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền;
D. A và B;
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. Sự phân li tính trạng của loài;
B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người;
C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng;
D. Quá trình chọn lọc nhân tạo;
Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là:
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động;
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài;
D. Sự tích luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định;
Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn:
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật;
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật;
C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người;
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền;
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là:
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống;
B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định;
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tập quán hoạt động;
D. A và B;
Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài;
B. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể;
C. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể;
D. Sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của cá thể trong quần thể;
Những đóng góp của học thuyết Đacuyn:
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của đột biến;
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá;
D. A và C
Theo quan điểm của Lamac: hươu cao cổ có cái cổ dài là do:
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (khí hậu, không khí…);
B. Ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng;
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động;
D. Kết quả của đột biến gen;
Theo Lamac dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là:
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh;
D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú;
Biến dị cá thể là:
A. Những biến dị trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động;
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng có thể di truyền được;
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản;
D. Những đột biến gen nảy sinh do các tác nhân gây đột biến;
Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền;
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật;
C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính;
D. Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người;
Quan niệm của Lamac về chiều hướng tiến hoá của sinh giới:
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Ngày càng đa dạng, phong phú;
D. A và B;
Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng;
B. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian là các thứ;
D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lí và sinh học;
Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi:
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải;
B. Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên;
D. Quá trình tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
Theo Lamac những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động thì:
A. Có khả năng di truyền;
B. Không có khả năng di truyền;
C. Tuỳ từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được;
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không;
Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên:
A. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới;
B. Hình thành các nhóm phân loại dưới loài;
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài;
D. Hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung;
Sự tiến hoá theo quan niệm của Lamac:
A. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường;
B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động tr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)