36 tiet ky 1 lop 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiếu |
Ngày 25/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: 36 tiet ky 1 lop 10 thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 07/11/2009
Ngày dạy: 10/11/2009
Giao tiếp với hệ điều hành
Tiết: 26,27
I. Mục tiêu bài:
- Biết được quy trình nạp 1 hệ điều hành và biết làm việc, ra khỏi hệ điều hành
-Hiểu được các thao tác xử lý với tệp và thư mục
-Biết thực hiện các thao tác xử lý với tệp, thư mục và thực hiện được 1 số lệnh
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK,
- Trò: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: 1. Nêu khái niệm tệp?
2. Nêu quy tắc đặt tên tệp trong Windows, cho 3 vd?
3. Nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp?
4. Cho cây thư mục, viết đường dẫn tới tệp yêu cầu?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu cách nạp HĐH và các bước thực hiện của hệ thống.
HS: Ghi nhận kiến thức.
GV: Giới thiệu 2 cách làm việc.
GV: Lấy VD trong HĐH MS-DOS từ đó cho hs nhận xét và rút ra ưu, nhược điểm.
HS: Xem VD, nhận xét và đưa ra kết luận về ưu, nhược điểm.
GV: Giới thiệu cách làm việc từ đó cho hs nhận xét và rút ra ưu, nhược điểm.
HS: Nhận xét cách làm việc và đưa ra kết luận về ưu, nhược điểm.
GV: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống của các HĐH thông dụng.
HS: Ghi nhận kiến thức.
giao tiếp với hệ điều hành
1. Nạp hệ điều hành
- Để làm việc, HĐH fải được nạp vào bộ nhớ trong bằng đĩa khởi động.
-Thực hiện:ấn: POWER hoặc RESET
- Để nạp HĐH, máy sẽ tìm CT khởi động lần lượt trên C -> A -> CD ( Thứ tự có thể thay đổi tuỳ theo người sử dụng).
2. Cách làm việc với HĐH
- Người dùng đưa thông tin hoặc yêu cầu vào máy bằng 2 cách:
a. Sử dụng câu lệnh (Command)
VD: Trong HĐH MS-DOS: Để tạo thư mục BAITAP trên đĩa C ta dùng lệnh:
MD C:BAITAP
- Ưu: Máy nhận biết chính xác công việc cần làm, thực hiện ngay.
- Nhược: Người dùng fải nhớ câu lệnh, tham số và fải gõ trên bàn fím.
b. Sử dụng các đề xuất: Bảng chọn (Menu); Nút lệnh (Button); Hộp thoại (Dialog box),...
- Hệ thống cho biết những việc có thể làm hoặc những tham số có thể đưa vào để người dùng lựa chọn.
- Cửa sổ chọn có thể là dạng văn bản hoặc biểu tượng(Icon).
- Ưu điểm: Người dùng không cần nhớ chính xác câu lệnh cụ thể và dễ dàng khai thác hệ thống hơn.
3. Ra khỏi hệ thống
- Kết thúc phiên làm việc, ra khỏi hệ thống bằng 3 cách:
+ C1: Tắt máy (Shutdown; Turn Off): HĐH dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn.
+ C2: Tạm ngừng (Stand By): Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng. Muốn trở lại làm việc chỉ cần di chuột hoặc gõ phím bất kỳ.
+ C3: Ngủ đông (Hibernate): Má
Ngày dạy: 10/11/2009
Giao tiếp với hệ điều hành
Tiết: 26,27
I. Mục tiêu bài:
- Biết được quy trình nạp 1 hệ điều hành và biết làm việc, ra khỏi hệ điều hành
-Hiểu được các thao tác xử lý với tệp và thư mục
-Biết thực hiện các thao tác xử lý với tệp, thư mục và thực hiện được 1 số lệnh
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, SGK,
- Trò: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:
2. Bài cũ: 1. Nêu khái niệm tệp?
2. Nêu quy tắc đặt tên tệp trong Windows, cho 3 vd?
3. Nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp?
4. Cho cây thư mục, viết đường dẫn tới tệp yêu cầu?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu cách nạp HĐH và các bước thực hiện của hệ thống.
HS: Ghi nhận kiến thức.
GV: Giới thiệu 2 cách làm việc.
GV: Lấy VD trong HĐH MS-DOS từ đó cho hs nhận xét và rút ra ưu, nhược điểm.
HS: Xem VD, nhận xét và đưa ra kết luận về ưu, nhược điểm.
GV: Giới thiệu cách làm việc từ đó cho hs nhận xét và rút ra ưu, nhược điểm.
HS: Nhận xét cách làm việc và đưa ra kết luận về ưu, nhược điểm.
GV: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống của các HĐH thông dụng.
HS: Ghi nhận kiến thức.
giao tiếp với hệ điều hành
1. Nạp hệ điều hành
- Để làm việc, HĐH fải được nạp vào bộ nhớ trong bằng đĩa khởi động.
-Thực hiện:ấn: POWER hoặc RESET
- Để nạp HĐH, máy sẽ tìm CT khởi động lần lượt trên C -> A -> CD ( Thứ tự có thể thay đổi tuỳ theo người sử dụng).
2. Cách làm việc với HĐH
- Người dùng đưa thông tin hoặc yêu cầu vào máy bằng 2 cách:
a. Sử dụng câu lệnh (Command)
VD: Trong HĐH MS-DOS: Để tạo thư mục BAITAP trên đĩa C ta dùng lệnh:
MD C:BAITAP
- Ưu: Máy nhận biết chính xác công việc cần làm, thực hiện ngay.
- Nhược: Người dùng fải nhớ câu lệnh, tham số và fải gõ trên bàn fím.
b. Sử dụng các đề xuất: Bảng chọn (Menu); Nút lệnh (Button); Hộp thoại (Dialog box),...
- Hệ thống cho biết những việc có thể làm hoặc những tham số có thể đưa vào để người dùng lựa chọn.
- Cửa sổ chọn có thể là dạng văn bản hoặc biểu tượng(Icon).
- Ưu điểm: Người dùng không cần nhớ chính xác câu lệnh cụ thể và dễ dàng khai thác hệ thống hơn.
3. Ra khỏi hệ thống
- Kết thúc phiên làm việc, ra khỏi hệ thống bằng 3 cách:
+ C1: Tắt máy (Shutdown; Turn Off): HĐH dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn.
+ C2: Tạm ngừng (Stand By): Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng. Muốn trở lại làm việc chỉ cần di chuột hoặc gõ phím bất kỳ.
+ C3: Ngủ đông (Hibernate): Má
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)