30 bài tập và 30 bài giải (bài tập)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Định |
Ngày 23/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: 30 bài tập và 30 bài giải (bài tập) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
30 Bài tập Hóa Học
Câu 1: Thổi 1 luồng khí CO qua ống sứ đựng m(g) hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắng trong ống sứ có khối lượng 215g thì khối lượng m(g) của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A: 217.4g B: 249g C: 219.8g D: 230g
Câu 2: Trong 1 cốc nước cứng chưa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và c mol HCO3-. Nếu chỉ dùng nước vôi trong có nộng độ Ca(OH)2 dM để làm giảm độ cứng của nước thì người ta thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ ứng của nước trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, b, d là:
A: (b + a) / d B: 2(b + a)/d C: (b + 2a)/d D: (b + a)/2d
Câu 3; Sục 4.48 lít CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A: giảm 11.2g B: tăng 8.8g C giảm 20g D: không thay đổi
Câu 4: Sục a mol khí CO2 (đkc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng thấy sinh thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A: 0.05 mol B: 0.07 mol C: 0.1 mol D; 0.08 mol
Câu 5: Sục V lít khí CO2 (đkc) vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19.7g kết tủa. Giá trị của V là:
A: 2.24 lít hoặc 4.48 lít B: 4.48 lít hoặc 8.96 lít
C: 4.48 lít hoặc 6.72 lít D: 2.24 lít hoặc 8.96 lít
Câu 6: Sục 4,48 lít khí SO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0.15 mol Ba(OH)2 thu được 200ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
A: 0.25M B: 0.5M C: 0.75M D: 0.25M hoặc 0.5M
Câu 7: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:
A: 250ml B: 125ml C: 500ml D: 275ml
Câu 8: Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, dung dịch thu được chứa muối Na2CO3 và NaHCO3. Giá trị của a và b tương ứng là:
A: a > b B: a < b < 2a C: b > 2a D: a = b
Câu 9: Cho m(g) Na vào 500ml dung dịch HCl 0, 2M thu được V lít khí (đkc) và dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần vừa hết 100ml dung dịch HCl 0, 2M. m và V có giá trị tương ứng là:
A: 2, 3g và 1,12 lít B: 2, 76g và 1, 344 lít C: 2, 76g và 0, 672 lít D: 4, 6g và 2, 24 lít
Câu 10: Cho 250ml dung dịch HCl vừa đủ để hào tan hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tạo ra muối duy nhất đồng thời thu được 2.8 lít khí (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A: 2M B: 2, 5M C: 0, 5M D: 1M
Câu 11: Lấy dung dịch có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2, 64g khí CO2 thu được đúng 200ml dung dịch X.Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độ của ion CO32- là 2M. a có giá trị là:
A: 0, 1 B: 0, 06 C: 0, 08 D: 0, 12
Câu 12: Cho 2, 688 lít CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dich NaOH 0, 1M và Ca(OH)2 0, 01M. Tổng khối lượng muối thu được là:
A: 1, 26g B: 2, 004g C: 1, 06g D: 2, 16g
Câu 13: Dung dịch A chứa
Câu 1: Thổi 1 luồng khí CO qua ống sứ đựng m(g) hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắng trong ống sứ có khối lượng 215g thì khối lượng m(g) của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A: 217.4g B: 249g C: 219.8g D: 230g
Câu 2: Trong 1 cốc nước cứng chưa a mol Ca2+, b mol Mg2+ và c mol HCO3-. Nếu chỉ dùng nước vôi trong có nộng độ Ca(OH)2 dM để làm giảm độ cứng của nước thì người ta thấy khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ ứng của nước trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, b, d là:
A: (b + a) / d B: 2(b + a)/d C: (b + 2a)/d D: (b + a)/2d
Câu 3; Sục 4.48 lít CO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
A: giảm 11.2g B: tăng 8.8g C giảm 20g D: không thay đổi
Câu 4: Sục a mol khí CO2 (đkc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng thấy sinh thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A: 0.05 mol B: 0.07 mol C: 0.1 mol D; 0.08 mol
Câu 5: Sục V lít khí CO2 (đkc) vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19.7g kết tủa. Giá trị của V là:
A: 2.24 lít hoặc 4.48 lít B: 4.48 lít hoặc 8.96 lít
C: 4.48 lít hoặc 6.72 lít D: 2.24 lít hoặc 8.96 lít
Câu 6: Sục 4,48 lít khí SO2 (đkc) vào dung dịch chứa 0.15 mol Ba(OH)2 thu được 200ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
A: 0.25M B: 0.5M C: 0.75M D: 0.25M hoặc 0.5M
Câu 7: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:
A: 250ml B: 125ml C: 500ml D: 275ml
Câu 8: Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, dung dịch thu được chứa muối Na2CO3 và NaHCO3. Giá trị của a và b tương ứng là:
A: a > b B: a < b < 2a C: b > 2a D: a = b
Câu 9: Cho m(g) Na vào 500ml dung dịch HCl 0, 2M thu được V lít khí (đkc) và dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần vừa hết 100ml dung dịch HCl 0, 2M. m và V có giá trị tương ứng là:
A: 2, 3g và 1,12 lít B: 2, 76g và 1, 344 lít C: 2, 76g và 0, 672 lít D: 4, 6g và 2, 24 lít
Câu 10: Cho 250ml dung dịch HCl vừa đủ để hào tan hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tạo ra muối duy nhất đồng thời thu được 2.8 lít khí (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A: 2M B: 2, 5M C: 0, 5M D: 1M
Câu 11: Lấy dung dịch có a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2, 64g khí CO2 thu được đúng 200ml dung dịch X.Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độ của ion CO32- là 2M. a có giá trị là:
A: 0, 1 B: 0, 06 C: 0, 08 D: 0, 12
Câu 12: Cho 2, 688 lít CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dich NaOH 0, 1M và Ca(OH)2 0, 01M. Tổng khối lượng muối thu được là:
A: 1, 26g B: 2, 004g C: 1, 06g D: 2, 16g
Câu 13: Dung dịch A chứa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Định
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)