25 đề, đáp án thi thử cao đẳng,đại học

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chánh | Ngày 18/03/2024 | 14

Chia sẻ tài liệu: 25 đề, đáp án thi thử cao đẳng,đại học thuộc Toán học

Nội dung tài liệu:

25 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
ĐỀ SỐ 01
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe, biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn.
A. 1s22s2 2p63s23p64s23d6. B. 1s22s2 2p63s23p63d64s2.
C. 1s22s2 2p63s23p63d74s1. D. 1s22s2 2p63s23p63d8.
Khi để sắt trong không khí ẩm thường bị
A. thuỷ phân. B. khử. C. oxi hóa. D. phân huỷ.
Chọn 1 hóa chất dưới đây để nhận biết các chất bột sau: K2O, CaO, Al2O3, MgO
A. H2O. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd H2SO4.
Đốt hỗn hợp bột sắt và iốt dư thu được
A. FeI2. B. FeI3.
C. hỗn hợp FeI2 và FeI3. D. không phản ứng.
Khi cho Na vào các dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3, thì có hiện tượng nào xảy ra ở cả 3 cốc:
A. có kết tủa. B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa rồi tan. D. không có hiện tượng gì.
Để điều chế Na người ta dùng phương pháp
A. nhiệt phân NaNO3.
B. điện phân dung dịch NaCl.
C. điện phân nóng chảy NaCl.
D. cho K phản ứng với dung dịch NaCl.
Hoà tan hoàn toàn hợp kim Li, Na và K vào nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,2 gam chất rắn. Khối lượng hợp kim đã trên là:
A. 9,4 gam. B. 12,8 gam. C. 16,2 gam. D. 12,6 gam.
Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, H2O đều là
A. axit. B. bazơ.
C. chất trung tính. D. chất lưỡng tính.
Cho các dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy
A. có khí thoát ra. B. dung dịch trong suốt.
C. có kết tủa keo trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.
Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%. B. 62,79% và 37,21%.
C. 27,91% và 72,09%. D. 37,21% và 62,79%.
Dung dịch nào sau đây không dẫn được điện:
A. muối ăn. B. axit axetic.
C. axit sunfuric. D. rượu etylic.
Tổng nồng độ mol (CM) của các ion trong dung dịch natriphotphat 0,1M là
A. 0,5 M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,1M.
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g. D. 0,94g.
Biểu thức Ka của axit HF là
A. B. C. D.
Hiđroxit nào sau đây không là chất lưỡng tính
A. Zn(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Al(OH)3. D. Cr(OH)3.
Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,2M với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. pH của dung dịch thu được là
A. 13. B. 12. C. 7. D. 1.
Để đánh giá độ mạnh yếu của axit, bazơ, người ta dựa vào
A. độ điện li. B. khả năng phân li ra ion H+, OH(.
C. giá trị pH. D. hằng số phân li axit, bazơ (Ka, Kb).
Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. Na+, Mg2+, NO3(, SO42(. B. Ba2+, Al3+, Cl(, HSO4(.
C. Cu2+, Fe3+, SO42(, Cl(. D. K+, NH4+, OH(, PO43(.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)