23 - Truy van du lieu
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 25/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: 23 - Truy van du lieu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
2 . Kỹ năng
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tg
( Hoạt động 1 1. Các khái niệm
GV: Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn):
Tìm kiếm HS theo mã HS?
Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp.
Có nhiều dạng mẫu hỏi. Dạng thông thường nhất là mẫu hỏi chọn (Select Query). Khi thực hiện mẫu hỏi, dữ liệu được kết xuất vào một bảng kết quả, nó hoạt động như một bảng. Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại tạo một bảng kết quả từ dữ liệu mới nhất của các bảng nguồn. Có thể chỉnh sửa, xóa, bổ sung dữ liệu vào các bảng thông qua bảng kết quả (bảng mẫu hỏi).
GV: Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, trong Access có công cụ để viết các biểu thức (biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic).
GV: Trong tính toán chúng ta có những loại phép toán nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chúng ta dùng các phép toán trên để tính toán trên các toán hạng vậy trong Access các toán hạng là những đối tượng nào?
GV: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic.
GV: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này. Access cung cấp các hàm gộp nhóm thông dụng, trong đó có một số hàm thường dùng như : (( ((((
GV: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục Ví dụ áp dụng.
1. Các khái niệm
a. Mẫu hỏi
Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra.
Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là:
- Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó;
- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
- Chọn một số trường cần thiết để hiển thị, thêm các trường mới gọi là trường tính toán (là kết quả thực hiện các phép toán trên các trường của bảng);
- Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra như tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi thỏa điều kiện…;
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi;
- Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
- Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…
b.Biểu thức
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến)
Ngày dạy : Lớp :
§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
2 . Kỹ năng
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tg
( Hoạt động 1 1. Các khái niệm
GV: Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn):
Tìm kiếm HS theo mã HS?
Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp.
Có nhiều dạng mẫu hỏi. Dạng thông thường nhất là mẫu hỏi chọn (Select Query). Khi thực hiện mẫu hỏi, dữ liệu được kết xuất vào một bảng kết quả, nó hoạt động như một bảng. Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại tạo một bảng kết quả từ dữ liệu mới nhất của các bảng nguồn. Có thể chỉnh sửa, xóa, bổ sung dữ liệu vào các bảng thông qua bảng kết quả (bảng mẫu hỏi).
GV: Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, trong Access có công cụ để viết các biểu thức (biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic).
GV: Trong tính toán chúng ta có những loại phép toán nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Chúng ta dùng các phép toán trên để tính toán trên các toán hạng vậy trong Access các toán hạng là những đối tượng nào?
GV: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic.
GV: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này. Access cung cấp các hàm gộp nhóm thông dụng, trong đó có một số hàm thường dùng như : (( ((((
GV: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục Ví dụ áp dụng.
1. Các khái niệm
a. Mẫu hỏi
Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra.
Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là:
- Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó;
- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
- Chọn một số trường cần thiết để hiển thị, thêm các trường mới gọi là trường tính toán (là kết quả thực hiện các phép toán trên các trường của bảng);
- Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra như tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi thỏa điều kiện…;
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi;
- Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
- Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…
b.Biểu thức
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)