20 câu lịch sử việt nam 12 hay
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hải |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: 20 câu lịch sử việt nam 12 hay thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Câu 21. Nội dung trọng tâm trong đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12-1986)
A. Đổi mới kinh tế. B. Đổi mới an ninh – quốc phòng.
C. Đổi mới văn hóa – giáo dục. D. Đổi mới chính trị.
Câu 22. Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch nào?
A. Xtalây – Taylo. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Rơve. D. Nava.
Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari(27-1-1973)?
A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ
D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 24. Âm mưu giống nhau trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973).
A. Tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt ”.
B. Nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. Mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Đông Dương, đánh phá miền Bắc.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 25. Vì sao Chính phủ ta kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ(6-3-1946)?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của Chính phủ ta.
B. Tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946).
D. Thực dân Pháp lúc này còn đang rất mạnh, lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc sớm muộn sẽ rút quân về nước.
Câu 26. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 27. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là
A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, nội phản.
B. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn về tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính.
D. Giải quyết ngoại xâm, xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 28. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận, trong đó mặt trận nào có vai trò quyết định nhất?
A. Chính trị. B. Ngoại giao. C. Quân sự. D. Kinh tế.
Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của quân, dân ta
A. Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
B. Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 30. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
B. Tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 31. Trong cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 - 1954, ta đã phân tán lực lượng địch như thế nào?
A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku.
C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và
A. Đổi mới kinh tế. B. Đổi mới an ninh – quốc phòng.
C. Đổi mới văn hóa – giáo dục. D. Đổi mới chính trị.
Câu 22. Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch nào?
A. Xtalây – Taylo. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Rơve. D. Nava.
Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari(27-1-1973)?
A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ
D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 24. Âm mưu giống nhau trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973).
A. Tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt ”.
B. Nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. Mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Đông Dương, đánh phá miền Bắc.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 25. Vì sao Chính phủ ta kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ(6-3-1946)?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của Chính phủ ta.
B. Tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946).
D. Thực dân Pháp lúc này còn đang rất mạnh, lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc sớm muộn sẽ rút quân về nước.
Câu 26. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 27. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là
A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, nội phản.
B. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn về tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính.
D. Giải quyết ngoại xâm, xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 28. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận, trong đó mặt trận nào có vai trò quyết định nhất?
A. Chính trị. B. Ngoại giao. C. Quân sự. D. Kinh tế.
Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của quân, dân ta
A. Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
B. Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 30. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
B. Tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 31. Trong cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 - 1954, ta đã phân tán lực lượng địch như thế nào?
A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku.
C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)