2 đề - đáp án HK II theo chuẩn KTKN 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 18/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: 2 đề - đáp án HK II theo chuẩn KTKN 2011 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Vĩnh Hồng
Đề kiểm tra học kỳ iI
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45’
Đề bài 1
Câu I (2,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1. Hiện tượng thụ tinh là:
a. Hiện tượng kết hạt và tạo quả.
b. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn, ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn.
c. Hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
d. Cả b và c.
2. Quả và hạt có những cách phát tán nào?
a. Tự phát tán. b. Phát tán nhờ gió.
c. Phát tán nhờ con người và động vật. d. Cả a, b, c.
3. Điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm là:
a. Đủ nước. b. Có đủ không khí và nhiệt độ thích hợp.
c. Hạt giống phải có chất lượng tốt. d. Cả a, b, c.
4. Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
a. Có đầy đủ các cơ quan như: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
b. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
c. Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
d. Cả b và c.
5. Thực vật góp phần giữ cân bằng khí ôxi và cacbônic trong không khí là nhờ quá trình:
a. Quang hợp. b. Hô hấp. c. Thoát hơi nước. d. Cả a, b.
Câu II (2,5 điểm): Điền các chữ A, B, C... vào cột trả lời ứng với các số 1, 2, 3... cho đúng đặc điểm của các ngành thực vật.
Các ngành
Đặc điểm chính của mỗi ngành
Trả lời
1. Các ngành Tảo
A. Thân không phân nhánh, rễ giả lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử.
1.
2. Ngành Rêu
B. Đã có rễ, thân, lá. Có nón . Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn) sống ở cạn là chủ yếu.
2.
3. Ngành Dương xỉ
C. Chưa có rễ, thân, lá. sống ở nước là chủ yếu.
3.
4. Ngành Hạt trần
D. Có rễ, thân, lá chính thức, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu có hoa và quả. Hạt nằm trong quả.
4.
5. Ngành Hạt kín
E. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
5.
Câu III (2 điểm): Điền từ thích hợp: Vận chuyển, lục lạp, lỗ khí, đóng mở vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều (1...), hoạt động (2...) của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều (3...) có chức năng thu nhận ánh sáng cần
Đề kiểm tra học kỳ iI
Năm học: 2010 – 2011
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45’
Đề bài 1
Câu I (2,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1. Hiện tượng thụ tinh là:
a. Hiện tượng kết hạt và tạo quả.
b. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn, ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn.
c. Hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
d. Cả b và c.
2. Quả và hạt có những cách phát tán nào?
a. Tự phát tán. b. Phát tán nhờ gió.
c. Phát tán nhờ con người và động vật. d. Cả a, b, c.
3. Điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm là:
a. Đủ nước. b. Có đủ không khí và nhiệt độ thích hợp.
c. Hạt giống phải có chất lượng tốt. d. Cả a, b, c.
4. Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
a. Có đầy đủ các cơ quan như: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
b. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
c. Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
d. Cả b và c.
5. Thực vật góp phần giữ cân bằng khí ôxi và cacbônic trong không khí là nhờ quá trình:
a. Quang hợp. b. Hô hấp. c. Thoát hơi nước. d. Cả a, b.
Câu II (2,5 điểm): Điền các chữ A, B, C... vào cột trả lời ứng với các số 1, 2, 3... cho đúng đặc điểm của các ngành thực vật.
Các ngành
Đặc điểm chính của mỗi ngành
Trả lời
1. Các ngành Tảo
A. Thân không phân nhánh, rễ giả lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử.
1.
2. Ngành Rêu
B. Đã có rễ, thân, lá. Có nón . Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn) sống ở cạn là chủ yếu.
2.
3. Ngành Dương xỉ
C. Chưa có rễ, thân, lá. sống ở nước là chủ yếu.
3.
4. Ngành Hạt trần
D. Có rễ, thân, lá chính thức, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu có hoa và quả. Hạt nằm trong quả.
4.
5. Ngành Hạt kín
E. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
5.
Câu III (2 điểm): Điền từ thích hợp: Vận chuyển, lục lạp, lỗ khí, đóng mở vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều (1...), hoạt động (2...) của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều (3...) có chức năng thu nhận ánh sáng cần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)