18 - Bai tap va thuc hanh 4 - Tiet 1
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 25/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: 18 - Bai tap va thuc hanh 4 - Tiet 1 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
Tạo biểu mẫu đơn giản
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;
- Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
2 - Kỹ năng
- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
- Sử dụng các công cụ và thanh bảng chọn.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài thực hành
Bài 1
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu:
GV: Hướng dẫn:
- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này.
Nháy đúp Create form by using wizard;
Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36):
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
Nháy Next để tiếp tục.
Hình 36. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (h. 37), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (h. 38).
Hình 37 Hình 38
Trong bước cuối cùng, có thể gõ tên mới cho biểu mẫu (h. 39). Đánh dấu chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chuyển sang chế độ thiết kế để tiếp tục sửa (chọn Modify the form’s design). Cuối cùng nháy Finish. Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng như hình 39.
Hình 39 Hình 40
- Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) để thay đổi hình thức biểu mẫu.
Hình 41
Tại đây ta có thể thực hiện:
Thay đổi nội dung các tiêu đề;
Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
Hình 42
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
Bài 2:
Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
5. Củng cố
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;
6. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Bài tập và thực hành 4 - tiết 2
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
Tạo biểu mẫu đơn giản
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;
- Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
2 - Kỹ năng
- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
- Sử dụng các công cụ và thanh bảng chọn.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài thực hành
Bài 1
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu:
GV: Hướng dẫn:
- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này.
Nháy đúp Create form by using wizard;
Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36):
Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
Nháy Next để tiếp tục.
Hình 36. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (h. 37), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (h. 38).
Hình 37 Hình 38
Trong bước cuối cùng, có thể gõ tên mới cho biểu mẫu (h. 39). Đánh dấu chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chuyển sang chế độ thiết kế để tiếp tục sửa (chọn Modify the form’s design). Cuối cùng nháy Finish. Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng như hình 39.
Hình 39 Hình 40
- Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) để thay đổi hình thức biểu mẫu.
Hình 41
Tại đây ta có thể thực hiện:
Thay đổi nội dung các tiêu đề;
Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);
Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
a) b) c)
Hình 42
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
Bài 2:
Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
5. Củng cố
- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;
6. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Bài tập và thực hành 4 - tiết 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)