160 câu hỏi trắc nghiệm Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt 5

Chia sẻ bởi Quan Văn Thắng | Ngày 09/05/2019 | 359

Chia sẻ tài liệu: 160 câu hỏi trắc nghiệm Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt 5 thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng bảo mang nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”


B. Bảo toàn
21/04/2019 10:04:53 SA
1
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
Câu 2: Từ nào dưới đây có tiếng bảo không mang nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”
B. Bảo kiếm
21/04/2019 10:04:53 SA
2
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 3: Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là:


A. Sung sướng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:53 SA
3
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là:
C. Bất hạnh
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:53 SA
4
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 5: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí trạng ngữ trong các câu dưới đây và chọn những cách sắp xếp đúng:



A. Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
B. Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ đi lại tấp nập.
C. Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
D. Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
B. Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ đi lại tấp nập.
C. Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:53 SA
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
5
Câu 6: Câu nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:


A. Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp.
B. Thu gầy nhưng rất khỏe.
C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
D. Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
C. Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
6
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 7: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?


C. Cõng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
7
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 8: Cho đoạn thơ sau:
Muốn cho trẻ hiểu biết
Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho bé ngoan
Bố bảo cho biết nghĩ.
(Chuyện cổ tích loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì?

A. Nguyên nhân - kết quả
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
8
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “chạy” trong câu thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”



A. Di chuyển nhanh bằng chân.
B. Hoạt động của máy móc.
C. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
D. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
9
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 10: Câu: “Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực được không?”
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
10
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 11: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?




A. Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.
B. Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy dòng sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.
C. Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.
D. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm.
D. Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
11
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 12: Từ nào sau đây gần nghĩa với từ hòa bình?
C. Thái bình
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
12
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 13: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?





A. Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B. Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C. Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.

D. Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
A. Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
13
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 14: Trong câu sau: “Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.” có:
B. 2 tính từ, 1 động từ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
14
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 15: Từ nào là từ trái nghĩa với từ “thắng lợi”?
D. Thất bại
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
15
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 16: Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?






A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.

D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm.
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
16
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 17: Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn động từ?







A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
B. Vui chơi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui chơi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
17
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 18: Cho các câu tục ngữ sau:
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Dòng nào dưới đây giải nghĩa chung của các câu tục ngữ đó?








A. Làm người phải thủy chung.
B. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
C. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
D. Lá cây thường rụng xuống gốc.
B. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
18
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 19: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. Chăm lo
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
19
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 20: Từ điền vào chỗ chấm trong câu: “Hẹp nhà …. bụng” là:
B. rộng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:54 SA
20
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 21: Từ nào dưới đây không phải là danh từ?
D. Lầy lội
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
21
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 22: Câu “Ăn xôi đậu để thi đậu.” từ đậu thuộc:
D. Từ đồng âm
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
22
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 23: Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau:
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
23
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 24: Thành ngữ nào dưới đây nói về lòng dũng cảm?
C. Vào sinh ra tử
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
24
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 25: Từ xanh trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha” và từ xanh trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi tốt” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là từ nhiều nghĩa
B. Đó là hai từ đồng âm
C. Đó là hai từ đồng nghĩa
D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
A. Đó là từ nhiều nghĩa
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
25
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 26: Dòng nào toàn từ láy?
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
B. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ màng.
C. xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
D. xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi.
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
26
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 27: Trong các câu sau, câu nào có từ ăn được dùng theo nghĩa gốc?
A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi.
B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương
C. Cá không ăn muối cá ươn.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
27
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 28: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Vầng trăng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng.”
A. mọc, ngoi, dựng
B. mọc, ngoi, nhú
C. mọc, nhú, đội
D. mọc, đội, ngoi
B. mọc, ngoi, nhú
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
28
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 29: Em hãy gạch 1 gạch dưới động từ, 2 gạch dưới danh từ và 3 gạch dưới tính từ có trong 2 câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
29
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 30: Cho đoạn văn sau:
(a) Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc. (b) Bây giờ mùa lạc đang vào củ. (c) Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc. (d) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.
Trong đoạn văn trên, câu nào không phải là câu kể: Ai làm gì?
A. Câu (a)
B. Câu (b)
C. Câu (c)
D. Câu (d)
B. Câu (b)
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
30
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 31: Đọc hai câu thơ sau:
Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ là:
A. Mùa đầu tiên trong 4 mùa.
B. Trẻ trung, đầy sức sống.
C. Tuổi tác.
D. Ngày.
B. Trẻ trung, đầy sức sống.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
31
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 32: Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
Là câu sai, vì sao?
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu trạng ngữ.
D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
32
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 33: Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm các loại câu sau:
A. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi.
B. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể.
C. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.

D. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn.
C. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
33
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 34: Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
A. Tết đến hàng bán rất chạy.
B. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:55 SA
34
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 35: Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên chúng ta điều gì?


A. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, hợp vệ sinh.
B. Dù có nghèo đói, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
C. Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu.
D. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
B. Dù có nghèo đói, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
21/04/2019 10:04:55 SA
35
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
Hết giờ
Câu 36: Cuối bài thơ “Hành trình của bầy ong” tác giả có viết:
“Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.”
Hai dòng thơ trên ý nói gì?
A. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa tàn phai nhanh.
B. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết.
C. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời.
D. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đã hết.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
36
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đã hết.
Hết giờ
Câu 37: Cho câu văn: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.”
Chủ ngữ trong câu trên là?
A. Trên nền cát trắng tinh
B. nơi ngực cô mai tì xuống
C. nơi ngực cô mai tì xuống đón đường bay của giặc
D. những bông hoa tím
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
37
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. những bông hoa tím
Hết giờ
Câu 38: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?
A. Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
B. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.

C. Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.
D. Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
38
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.

Hết giờ
Câu 39: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?
“Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ”
A. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. Quan hệ tương phản.
C. Quan hệ điều kiện – kết quả.
D. Quan hệ tăng tiến.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
39
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Quan hệ tăng tiến.
Hết giờ
Câu 40: Từ “ đánh” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan.
B. Bạn Hùng có tài đánh trống.
C. Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng.
D. Bố cho chú bé đánh giầy một chiếc áo len.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
40
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan.
Hết giờ
Câu 41: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính chăm chỉ?
A. Chín bỏ làm mười.
B. Dầm mưa dãi nắng.
C. Thức khuya dậy sớm.
D. Đứng mũi chịu sào.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
41
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Thức khuya dậy sớm.
Hết giờ
Câu 42: Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có mấy câu?

A. Có 1 vế câu
B. Có 2 vế câu
C. Có 3 vế câu
D. Có 4 vế câu
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
42
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Có 3 vế câu
Hết giờ
Câu 43: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?
A. đấm
B. phang
C. đá
D. vỗ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
43
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. đá
Hết giờ
Câu 44: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giầy.

B. Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.
C. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày.
D. Chị đánh vào tay em.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
44
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Chị đánh vào tay em.
Hết giờ
Câu 45: Từ ngữ nào dưới đây viết đúng chính tả

A. Xuất xắc

B. Suất sắc
C. Xuất sắc
D. Suất xắc
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
45
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Xuất sắc
Hết giờ
Câu 46: Từ “đi” trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc?
A. Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
B. Nó chạy còn tôi đi.
C. Thằng bé đã đến tuổi đi học.
D. Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
46
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Nó chạy còn tôi đi.
Hết giờ
Câu 47: Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn các từ láy?
A. Cần cù, chăm chỉ, thật thà, hư hỏng.
B. Thẳng thắn, thành thật, đứng đắn, ngoan ngoãn.
C. Cần cù, chăm chỉ, đứng đắn, thẳng thắn.
D. Lêu lổng, thật thà, tốt đẹp, chăm chỉ.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
47
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Thẳng thắn, thành thật, đứng đắn, ngoan ngoãn.
Hết giờ
Câu 48: Trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ vẫn còn rõ nét.” là:
A. Cái hình ảnh trong tôi về cô
B. đến bây giờ
C. vẫn còn rõ nét



D. Cái hình ảnh
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
48
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. đến bây giờ
Hết giờ
Câu 49: Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
B. Mặt trời lên, tỏa ánh nắng chói chang.
C. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xóa.
D. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
49
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa.
Hết giờ
Câu 50: Từ “vàng” trong câu: “Giá vàng trong nước tăng đột biến.” và “Tấm lòng vàng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng nghĩa
A. Từ đồng âm
D. Từ trái nghĩa
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
50
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Từ nhiều nghĩa
Hết giờ
Câu 51: Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau:
A. Tiếng cá/quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
B. Tiếng cá quẫy/tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
C. Tiếng cá quẫy tũng tẵng/xôn xao quanh mạn thuyền.
D. Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao/quanh mạn thuyền.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:56 SA
51
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Tiếng cá quẫy tũng tẵng/xôn xao quanh mạn thuyền.
Hết giờ
Câu 52: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
B. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
C. Bầu trời cũng sáng xanh lên.
D. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
52
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
Hết giờ
Câu 53: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới dây không nói về tinh thần hợp tác?
A. Kề vai sát cánh.
B. Chen vai thích cánh.
C. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
D. Đồng tâm hợp lực.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
53
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Chen vai thích cánh.
Hết giờ
Câu 54: Từ “trong” ở cụm từ “phất phới bay trong gió” và “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa.
B. Đó là một từ cùng nghĩa.
C. Đó là hai từ đồng nghĩa.
D. Đó là hai từ đồng âm.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
54
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Đó là hai từ đồng âm.
Hết giờ
Câu 55: Dòng nào chỉ toàn từ đồng nghĩa?
A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc.
B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
55
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
Hết giờ
Câu 56: Chọn nhóm quan hệ từ thích hợp nhất để điền vào dấu ba chấm trong câu sau:
… thời tiết không thuận nên lúa xấu.
A. Vì, nếu
B. Do, nhờ
C. Nhờ, tại
D. Vì, do, tại
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
56
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Vì, do, tại
Hết giờ
Câu 57: Câu thành ngữ nào sau đây mang nghĩa tương tự câu thành ngữ “Lá lành đùm lá rách”?
A. Ở hiền gặp lành.
B. Nhường cơm sẻ áo.
C. Trâu buộc ghét trâu ăn.
B. Giấy rách giữ lấy lề.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
57
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Nhường cơm sẻ áo.
Hết giờ
Câu 58: Dòng nào dưới đây toàn từ láy?
A. Loang loáng, sừng sững, mộc mạc, mong mỏng.
B. Mơn man, nhỏ nhẹ, rì rầm, xôn xao.
C. Cần cù, chăm chỉ, dẻo dai, thật thà.
D. Í ới, chới với, lành lạnh, mong ngóng.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
58
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Loang loáng, sừng sững, mộc mạc, mong mỏng.
Hết giờ
Câu 59: Những từ nào chứa tiếng “ hữu” có nghĩa là bạn?
A. Hữu tình
B. Hữu ích
C. Bằng hữu
D. Hữu ngạn
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
59
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Bằng hữu
Hết giờ
Câu 60: Trong các câu sau, câu nào có từ “quả” được hiểu theo nghĩa gốc?
A. Trăng tròn như quả bóng.
B. Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao.
C. Quả đồi trơ trụi cỏ.
D. Quả đất là ngôi nhà của chúng ta.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
60
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao.
Hết giờ
Câu 61: Câu văn nào bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự?
A. Bố cho con đi chơi đi!
B. Bố hãy cho con đi chơi!
C. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ?
D. Bố cho con đi chơi đi nào!
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
61
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ?
Hết giờ
Câu 62: Dòng nào dưới đây gồm những từ ghép đúng?
A. Thiên hạ, thiên nhiên, thiên phú, thiên liêng.
B. Thiên hạ, thiên nhiên, thiên thời, thiên tai.
C. Thiên hạ, thiên đình, thiên tai, thiên cảm.
D. Thiên nhiên, thiên học, thiên tài, thiên văn.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
62
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Thiên hạ, thiên nhiên, thiên thời, thiên tai.
Hết giờ
Câu 63: Từ “trong” ở hai cụm từ “không khí nhẹ và trong” và “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Hai từ đồng âm
B. Một từ nhiều nghĩa
C. Hai từ trái nghĩa
D. Hai từ đồng nghĩa
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
63
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Hai từ đồng âm
Hết giờ
Câu 64: Câu nào sau đây viết đúng nhất?
A. Tiết trời thường lạnh, lúc sáng sớm, ở miền núi.
B. Ở miền núi, lúc sáng sớm, tiết trời thường lạnh.
C. Tiết trời thường lạnh, ở miền núi, lúc sáng sớm.
D. Lúc sáng sớm, tiết trời thường lạnh, ở miền núi.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
64
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Ở miền núi, lúc sáng sớm, tiết trời thường lạnh.
Hết giờ
Câu 65: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn trên những thân cành.” Có mấy vị ngữ?
A. Một vị ngữ
B. Hai vị ngữ
C. Ba vị ngữ
D. Bốn vị ngữ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
65
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Bốn vị ngữ
Hết giờ
Câu 66: Nhóm từ nào sau đây có một từ không đồng nghĩa với các từ còn lại?
A. Đẻ, sinh, sanh.
B. Lạnh, rét, giá, buốt.
C. Phát minh, phát kiến, sáng tạo, sáng chế.
D. Sao chép, cóp pi, sáng tác, chép lại.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:57 SA
66
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Sao chép, cóp pi, sáng tác, chép lại.
Hết giờ
Câu 67: Chủ ngữ trong câu: “Không gian là khoảng rộng mênh mông, chứa đựng tất cả mọi vật.” là:
A. Không gian là khoảng rộng
B. Không gian là khoảng rộng mênh mông
C. Không gian là khoảng rộng mênh mông, chứa đựng
D. Không gian
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
67
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Không gian
Hết giờ
Câu 68: Từ cần điền vào chỗ trống trong câu: “Môi hở ….. lạnh” là:
A. miệng
B. răng
C. gió
D. buốt
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
68
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. răng
Hết giờ
Câu 69: Trong các câu sau, câu nào không dùng để hỏi?
A. Bạn có khỏe không
B. Bạn mạnh khỏe quá nhỉ
C. Bạn mạnh khỏe chứ
D. Sức khỏe của bạn thế nào
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
69
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Bạn mạnh khỏe quá nhỉ
Hết giờ
Câu 70: Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Mỗi bữa cháu ăn mấy bát cơm?
B. Em phải ngoan không bố cho ăn đòn đấy.
C. Loại ô tô này ăn xăng lắm.
D. Tàu ăn hàng ở cảng.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
70
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Mỗi bữa cháu ăn mấy bát cơm?
Hết giờ
Câu 71: Đoạn thơ sau có mấy tính từ:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là bé ngoan.
A. 2 tính từ
B. 3 tính từ
C. 4 tính từ
D. 5 tính từ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
71
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. 4 tính từ
Hết giờ
Câu 72: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?
A. Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.
B. Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
C. Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.
D. Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
72
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
Hết giờ
Câu 73: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
A. Ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu
B. Hàng Tết bán rất chạy
C. Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.
D. Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
73
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Hàng Tết bán rất chạy
Hết giờ
Câu 74: Tìm nghĩa đúng nhất cho thành ngữ “Mang nặng đẻ đau”?
A. Tình yêu thương của mẹ đối với con cái.
B. Tình cảm biết ơn của con cái đối với công lao sinh thành của cha mẹ.
C. Nỗi vất vả nhọc nhằn của người mẹ khi mang thai.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
74
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Công lao to lớn của người mẹ khi thai nghén, nuôi dưỡng con cái.
D. Công lao to lớn của người mẹ khi thai nghén, nuôi dưỡng con cái.
Hết giờ
Câu 75: Câu nào sau đây không phải là thành ngữ, tục ngữ?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. Không biết thì học, muốn giỏi thì hỏi.
C. Lá lành đùm lá rách.
D. Có vào hang cọp mới bắt được cọp con.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
75
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Không biết thì học, muốn giỏi thì hỏi.
Hết giờ
Câu 76: Dòng nào có tiếng nhân không cùng nghĩa với các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân lực, nhân tài.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.
C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
D. Nhân dân, nhân, nhân vật, quân nhân.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
76
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
Hết giờ
Câu 77: Các từ: nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Thuộc nhóm từ nào?
A. Từ đồng nghĩa
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng âm
D. Từ trái nghĩa
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
77
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Từ đồng nghĩa
Hết giờ
Câu 78: Đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” em thấy Thái sư là người như thế nào?
A. Cư xử nghiêm minh đối với những người mua quan bán tước.
B. Không vì tình riêng mà cư xử trái phép nước.
C. Nghiêm khắc với bản thân và với người khác trong công việc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
78
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Tất cả các đáp án trên.
Hết giờ
Câu 79: Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào sẽ phá hoại môi trường tự nhiên?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Nạo vét dòng sông.
C. Đốn cây rừng làm củi.
D. Làm sạch nước từ các nhà máy trước khi đổ ra sông.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
79
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Đốn cây rừng làm củi.
Hết giờ
Câu 80: Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Vì mải chơi, Dế Mèn chịu đói trong mùa đông.
B. Nếu thời tiết thuận lợi thì vụ mùa này sẽ bội thu.
C. Năm nay, em của lan học lớp 3.
D. Trên cành cây, chim chóc hót líu lo.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
80
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Nếu thời tiết thuận lợi thì vụ mùa này sẽ bội thu.
Hết giờ
Câu 81: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?
“Hễ mẹ tôi có mặt ở nhà thì nhà cửa lúc nào cũng ngăn nắp, sạch sẽ.”
A. Nguyên nhân – kết quả
B. Tương phản
C. Điều kiện – kết quả
D. Tăng tiến
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:58 SA
81
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Điều kiện – kết quả
Hết giờ
Câu 82: Trong các câu sau, những câu nào dùng không đúng quan hệ từ?
A. Tuy em phải sống xa bố mẹ từ nhỏ nên em rất nhớ thương bố mẹ.
B. Mặc dù điểm Tiếng Việt của em thấp hơn điểm Toán nhưng em vẫn thích học Tiếng Việt.

C. Cả lớp em đều gần gũi động viên Hòa dù Hòa vẫn mặc cảm, xa lánh cả lớp.
D. Tuy mới khỏi ốm nhưng Tú vẫn tích cực tham gia lao động.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
82
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Tuy em phải sống xa bố mẹ từ nhỏ nên em rất nhớ thương bố mẹ.
Hết giờ
Câu 83: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
… chúng tôi có cánh … chúng tôi sẽ bay lên mặt trăng để cắm trại.
A. Hễ, thì
B. Giá, thì
C. Nếu, thì
D. Tuy, nhưng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
83
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Giá, thì
Hết giờ
Câu 84: Trong bài thơ “Chú đi tuần” em thấy người chiến sĩ đi tuần mong muốn điều gì cho các cháu thiếu nhi?
A. Các cháu được ngủ yên.
B. Các cháu học hành tiến bộ.
C. Các cháu có một cuộc sống tốt đẹp trong tương lai.
D. Tất cả các đáp án trên.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
84
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Tất cả các đáp án trên.
Hết giờ
Câu 85: Điền cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Tôi … học nhiều, tôi …… thấy mình biết còn quá ít.

A. đã
B. chưa, đã
C. càng, càng
D. bao nhiêu - bấy nhiêu
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
85
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. càng, càng
Hết giờ
Câu 86: Từ nào có tiếng “truyền” có nghĩa là trao lại cho người khác (thế hệ sau)
A. truyền thống
B. truyền thanh
C. lan truyền
D. truyền ngôi
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
86
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. truyền ngôi
Hết giờ
Câu 87: Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn.
Các vế câu của câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối với nhau bằng dấu phẩy
B. Nối với nhau bằng quan hệ từ
C. Nối với nhau bằng cặp quan hệ từ
D. Nối với nhau bằng cặp từ hô ứng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
87
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Nối với nhau bằng dấu phẩy
Hết giờ
Câu 88: Dấu chấm có tác dụng gì?
A. Dùng để kết thúc câu hỏi
B. Dùng để kết thúc câu cảm
C. Dùng để kết thúc câu kể
D. Dùng để kết thúc câu cầu khiến
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
88
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Dùng để kết thúc câu kể
Hết giờ
Câu 89: Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
A. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
C. Ngăn cách các bộ phận làm chủ ngữ trong câu.
D. Ngăn cách các bộ phận làm vị ngữ trong câu.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
89
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Hết giờ
Câu 90: Tên cơ quan đơn vị nào dưới đây viết chưa đúng chính tả?
A. Trường Mầm non Hoa Sen
B. Nhà hát Tuổi trẻ
C. Viện thiết kế máy nông nghiệp
D. Nhà xuất bản Giáo dục
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
90
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. Viện thiết kế máy nông nghiệp
Hết giờ
Câu 91: Đọc bài “Lớp học trên đường” em thấy Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Không có trường lớp để theo học.
B. Không có sách vở và các dụng cụ học tập bình thường.
C. Thầy giáo là cụ chủ một gánh xiếc rong.
D. Tất cả các hoàn cảnh nêu trên.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
91
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Tất cả các hoàn cảnh nêu trên.
Hết giờ
Câu 92: Từ nào dưới đây không dùng để chỉ đức tính của phái nữ?
A. dịu dàng
B. gan lì
C. nhẫn nại
D. duyên dáng
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
92
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. gan lì
Hết giờ
Câu 93: Từ nào không đồng nghĩa với từ quyền lực?
A. quyền công dân
B. quyền hạn
C. quyền thế
D. quyền hành
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
93
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. quyền công dân
Hết giờ
Câu 94: Từ nào không phải là từ đồng nghĩa với chăm chỉ?
A. chăm bẵm
B. cần mẫn
C. siêng năng
D. chuyên cần
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
94
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. chăm bẵm
Hết giờ
Câu 95: Làm thống kê có tác dụng gì?
A. Để báo cáo thành tích
B. Để tổng hợp tình hình
C. Để nắm nhanh thông tin và đánh giá chính xác một sự việc, một vấn đề
D. Tất cả các đáp án trên
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
95
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
D. Tất cả các đáp án trên
Hết giờ
Câu 96: Dấu thanh được đặt ở bộ phận nào của tiếng?
A. âm đầu
B. âm chính
C. âm đệm
D. âm cuối
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
96
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. âm chính
Hết giờ
Câu 97: Từ đồng âm là những từ như thế nào?
A. Giống nhau về âm, hoàn toàn khác nhau về nghĩa.
B. Giống nhau về nghĩa, hoàn toàn khác nhau về âm.
C. Giống nhau về âm
D. Giống nhau về nghĩa.
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:04:59 SA
97
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. Giống nhau về âm, hoàn toàn khác nhau về nghĩa.
Hết giờ
Câu 98: Ba câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
A. nhân hóa
B. so sánh
C. vừa so sánh vừa nhân hóa
D. đảo ngữ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:05:00 SA
98
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
A. nhân hóa
A. nhân hóa
Hết giờ
Câu 99: Đọc đoạn thơ sau:
Đứng giữa nhà mà cháy
Mà tỏa sáng xung quanh
Chỉ thương cây đèn ấy
Không sáng nổi chân mình.
Dòng nào gồm tất cả những từ mang nghĩa chuyển trong bài thơ?
A. đứng - nhà - cây
B. đứng - nhà - chân
C. đứng - cây - chân
D. sáng - cây - chân
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:05:00 SA
99
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
C. đứng - cây - chân
Hết giờ
Câu 100: Từ nào dưới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”?
A. Đồng hương
B. Thần đồng
C. Đồng nghĩa
D. Đồng chí
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt
21/04/2019 10:05:00 SA
100
Giáo viên thiết kế: Quan Văn Thắng
B. Thần đồng
Hết giờ
Câu 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quan Văn Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)