15 - BAI TAP
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 25/04/2019 |
99
Chia sẻ tài liệu: 15 - BAI TAP thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng
- Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản theo cách liệt kê và sơ đồ khối.
3. Thái độ
- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đồ dùng: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo máy chiếu (nếu có)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút …
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục.
- Sĩ số:.........Vắng:......
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy nêu ý tưởng và mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự theo phương pháp liệt kê?
Câu 2: Hãy nêu ý tưởng và mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân theo phương pháp liệt kê?
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tg
Hoạt động 1: Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về bài toán, thuật toán: Khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán, các cách biểu diễn thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc nhất tổng quát:
- Yêu cầu HS xác định bài toán:
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng của bài toán.
- Nhận xét và yêu cầu học sinh lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
- Dựa vào phương pháp liệt kê, GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết luận về nghiệm của phương trình: ax + b = 0
- HS đứng tại chỗ trình bày ý tưởng.
* Thuật toán:
Liệt kê:
- B1. Nhập các số thực a, b.
- B2. Nếu a=0, b0 thì thông báo vô nghiệm rồi kết thúc.
- B3. Nếu a=0 và b=0 thì thông báo pt có nghiệm đúng với mọi giá trị rồi kết thúc;
- B4. Nếu a0 thì x-b/2a, thông báo pt có nghiệm duy nhất là x rồi kết thúc;
- HS lên bảng vẽ sơ đồ khối của bài toán.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát:
ax2 + bx + c = 0 ( a0)
- Yêu cầu học sinh xác định bài toán.
- Yêu cầu học sinh trình bày ý tưởng.
- Nhận xét và yêu cầu học sinh lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
- Nhận xét và giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm rõ về thuật toán.
- Dựa vào phương pháp liệt kê, GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát:
ax2 + bx + c = 0 (a0)
- Input: 3 số thực a, b, c (a0).
- Output: Kết luận nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.
- HS: Trả lời.
- HS lên bảng viết thuật toán theo phương pháp liệt kê.
- B1: Nhập a, b, c (a0).
- B2: ( b2 - 4ac;
- B3: Nếu < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc.
- B4: Nếu = 0 thì x ( -b/2a, thông báo phương trình có nghiệm kép x rồi kết thúc;
- B5: Nếu > 0 thì:
; và thông báo phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 rồi kết thúc.
- HS: Lắng nghe.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ khối của bài toán.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của một dãy
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng
- Xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản theo cách liệt kê và sơ đồ khối.
3. Thái độ
- Các kiến thức trên góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đồ dùng: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo máy chiếu (nếu có)
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút …
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục.
- Sĩ số:.........Vắng:......
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy nêu ý tưởng và mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự theo phương pháp liệt kê?
Câu 2: Hãy nêu ý tưởng và mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân theo phương pháp liệt kê?
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tg
Hoạt động 1: Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về bài toán, thuật toán: Khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán, các cách biểu diễn thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc nhất tổng quát:
- Yêu cầu HS xác định bài toán:
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng của bài toán.
- Nhận xét và yêu cầu học sinh lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
- Dựa vào phương pháp liệt kê, GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết luận về nghiệm của phương trình: ax + b = 0
- HS đứng tại chỗ trình bày ý tưởng.
* Thuật toán:
Liệt kê:
- B1. Nhập các số thực a, b.
- B2. Nếu a=0, b0 thì thông báo vô nghiệm rồi kết thúc.
- B3. Nếu a=0 và b=0 thì thông báo pt có nghiệm đúng với mọi giá trị rồi kết thúc;
- B4. Nếu a0 thì x-b/2a, thông báo pt có nghiệm duy nhất là x rồi kết thúc;
- HS lên bảng vẽ sơ đồ khối của bài toán.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát:
ax2 + bx + c = 0 ( a0)
- Yêu cầu học sinh xác định bài toán.
- Yêu cầu học sinh trình bày ý tưởng.
- Nhận xét và yêu cầu học sinh lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
- Nhận xét và giảng giải từng bước của thuật toán để học sinh nắm rõ về thuật toán.
- Dựa vào phương pháp liệt kê, GV yêu cầu HS lên bảng biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
Bài 1: Tìm và đưa ra nghiệm của phương trình bậc 2 tổng quát:
ax2 + bx + c = 0 (a0)
- Input: 3 số thực a, b, c (a0).
- Output: Kết luận nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0.
- HS: Trả lời.
- HS lên bảng viết thuật toán theo phương pháp liệt kê.
- B1: Nhập a, b, c (a0).
- B2: ( b2 - 4ac;
- B3: Nếu < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc.
- B4: Nếu = 0 thì x ( -b/2a, thông báo phương trình có nghiệm kép x rồi kết thúc;
- B5: Nếu > 0 thì:
; và thông báo phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 rồi kết thúc.
- HS: Lắng nghe.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ khối của bài toán.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của một dãy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)