14 - Bai tap va thuc hanh 3 - Tiet 1
Chia sẻ bởi Trần Văn Nghĩa |
Ngày 25/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: 14 - Bai tap va thuc hanh 3 - Tiet 1 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : Tiết :
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
Các thao tác trên bảng
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Biết các lệnh làm việc với bảng:sắp xếp và lọc. Tìm kiếm đơn giản.
2 - Kỹ năng
- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
- Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài thực hành
Bài 1
Thêm các bản ghi sau đây vào bảng:
Sử dụng các cách di chuyển trong bảng được cho cuối bài thực hành để:
Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu có);
Xoá hoặc thêm bản ghi mới.
Bài 2
GV: Giới thiệu một số công cụ lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu
Lọc / Huỷ bỏ lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn.
Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện.
Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu.
- Hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Để hiển thị các học sinh nam trong lớp:
Hình 28. Chọn ô dữ liệu để lọc
Chọn một ô trong cột GT có giá trị là "Nam" (h. 28).
Nháy nút , Access hiển thị danh sách các học sinh có giới tính là “Nam”.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
- Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
B1: Mở Table HOC_SINH dưới dạng trang dữ liệu, kích vào biểu tượng (Filter By form: Lọc theo mẫu).
B2: Ở cột DOANVIEN, kích chọn vào ô vuông nhỏ để chọn giá trị không là đoàn viên (() .
B3: Kích chọn biểu tượng (Apply Filter) để tiến hành lọc.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
- Tìm các học sinh có điểm các môn Toán, Lí, Hoá trên 8.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
Chú ý
Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc.
Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì () chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác () cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu.
Di chuyển trong bảng
Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì.
Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi.
Hình 34. Thanh di chuyển
Một số cách di chuyển khác
Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng.
Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng.
Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi.
Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng.
5. Củng cố
6. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Bài tập và thực hành 3 - tiết 2
Ngày dạy : Lớp :
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
Các thao tác trên bảng
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1 - Kiến thức
- Biết các lệnh làm việc với bảng:sắp xếp và lọc. Tìm kiếm đơn giản.
2 - Kỹ năng
- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
- Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1 - Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2 - Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài thực hành
Bài 1
Thêm các bản ghi sau đây vào bảng:
Sử dụng các cách di chuyển trong bảng được cho cuối bài thực hành để:
Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu có);
Xoá hoặc thêm bản ghi mới.
Bài 2
GV: Giới thiệu một số công cụ lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu
Lọc / Huỷ bỏ lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn.
Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện.
Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu.
- Hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Để hiển thị các học sinh nam trong lớp:
Hình 28. Chọn ô dữ liệu để lọc
Chọn một ô trong cột GT có giá trị là "Nam" (h. 28).
Nháy nút , Access hiển thị danh sách các học sinh có giới tính là “Nam”.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
- Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
B1: Mở Table HOC_SINH dưới dạng trang dữ liệu, kích vào biểu tượng (Filter By form: Lọc theo mẫu).
B2: Ở cột DOANVIEN, kích chọn vào ô vuông nhỏ để chọn giá trị không là đoàn viên (() .
B3: Kích chọn biểu tượng (Apply Filter) để tiến hành lọc.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
- Tìm các học sinh có điểm các môn Toán, Lí, Hoá trên 8.
GV: Thực hiện thao tác trên máy chiếu.
HS: Quan sát thực hành trên máy.
Chú ý
Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc.
Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì () chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác () cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu.
Di chuyển trong bảng
Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì.
Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi.
Hình 34. Thanh di chuyển
Một số cách di chuyển khác
Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng.
Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng.
Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi.
Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng.
5. Củng cố
6. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài: Bài tập và thực hành 3 - tiết 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)