13DCCS_DAIDUONG
Chia sẻ bởi Trương Hữu Phong |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: 13DCCS_DAIDUONG thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 11
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Đại dương có diện tích 361x106 km2 (70.8%) toàn bộ diện tích Trái Đất, chứa 1 lượng nước là 1.370.323x103 km3 chiếm độ 97.5% của thủy quyển.
Trái Đất bao gồm các đại dương, các biển rìa và các biển giữa lục địa.
Các khu vực địa hình của biển
Đới ven bờ
Phần sau bờ (Back shore) là nơi bão và thủy triều rất lớn có thể phủ tới.
Phần trước bờ (Foreshore) giữa triều lớn và triều nhỏ.
Phần ngoài bờ (Offshore) là bộ phận đáy biển từ mực thủy triều thấp nhất đến nơi sóng biển bắt đầu hết tác dụng với đáy biển.
Đới biển nóng
Đới biển sâu
Đới biển thẩm
Phân bố từ mức thủy triều thấp nhất đến độ sâu 200m.
Phân bố trong phạm vi 200m đến 2000m.
Phân bố từ độ sâu trên 2000m.
Thành phần hóa học của nước biển
Nước biển chứa 72 nguyên tố,12 nguyên tố hàm lượng > 1mg/l.
Các khí trong biển
Oxy
H2S
CO2: CO2, HCO3, HCO3- và CO32-.
pH: 7.4 - 8.4.
Tính chất vật lý của nước biển
Nhiệt độ nước biển: ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ nước biển bình quân là 50C, vùng vĩ độ thấp nhiệt độ đạt tới 200C, cao nhất có thể đến 300C.
Tỷ trọng của nước biển: ở 00C và độ mặn bình quân thường, tỉ trọng nước biển là 1.028g/cm3.
Áp suất nước biển: khi xuống sâu, áp suất của biển tăng lên. Ở độ sâu 1000m áp suất có thể đến 107 Pa.
Ở dưới thấp nhiệt độ tương đối ổn định hơn.
Độ mặn tăng thì tỉ trọng tăng.
Sinh vật ở biển rất phong phú
Sinh vật ở biển có 69 họ trong khi ở lục địa và nước mặt chỉ có 54. Động vật biển có 200.000 giống, thực vật là 25.000 chủ yếu là tảo.
Sinh vật trôi nổi (plancton) gồm các động vật đơn bào, trùng lỗ, tảo tia, tảo diatome... Chúng dic huyển theo dòng nước và sóng.
Chuyển động của nước biển
Sóng biển: gây ra sóng biển thường xuyên là do gió.
Có nhiều gốc gây ra sự chuyển động của nước biền như: gió, sự thay đổi khí áp, lực hút mặt trời, mặt trăng, động đấ, núi lửa, sự chênh lệch của tỉ trọng, độ mặn và nhiệt độ....
Gió tiếp xúc mặt nước, do lực ma sát vá áp lực không đều do đó tạo ra lực tiếp tuyến làm cho nước chuyển động theo dạng sóng.
Sóng có các yếu tố là đỉnh sóng, đáy sóng, chiều dài của sóng L, biên độ sóng H, thời gian t cần thiết để sóng đi 1 quãng bằng L.
Sóng nước sâu (Deep water wave)
Sóng nước nông (Shallow wave)
Sóng ở bờ
Sóng thường
Sóng vỗ bờ
Sóng thần
Sóng bạc đầu
Thủy triều (Tide): là chuyển động của nước biển dâng lên và hạ xuống có tính chu kỳ của mực nước biển dưới tác dụng sức hút của Mặt trời và Mặt trăng.
Triều lên và xuống biến đổi theo phương thẳng đứng, có mức cao nhất và thấp nhất.
Triều chảy theo mặt nằm ngang, hình thành dòng thủy triều.
Chế độ nhật triều (Diurne)
Chế độ bán nhật triều ( Semi-diurne)
Chế độ tạp triều
Dòng biển (Hải lưu ocean current)
TÁC DỤNG PHÁ HOẠI CỦA BIỂN VÀ CÁC ĐỊA HÌNH CÓ LIÊN QUAN
Tác dụng xâm thực của biển (Marina erosion)
Tác dụng xâm thực cơ học của nước biển
Tác dụng xâm thực hóa học của nước biển
Tác dụng xâm thực phá hoại của sinh vật
Tác dụng phá hoại của sóng biển
Lúc đầu sóng dập vào bờ dốc tạo ra các ổ sóng vỗ (Sea notch)
Quá trình trên tiếp tục
Tác dụng phá hoại của thủy triều
Tác dụng phá hoại của dòng biển
TÁC DỤNG VẬN CHUYỂN CỦA BIỂN
Vận chuyển theo phương thức hóa học
Phương thức vận chuyển của nước biển
Vận chuyển theo phương thức cơ học
Các loại vận chuyển
TÁC DỤNG TRẦM TÍCH CỦA BIỂN
Những nhân tố có ảnh hưởng đến trầm tích của biển
Trầm tích ở đới ven bờ
Trầm tích ở bãi biển
Trầm tích ở các đê ven bờ (Beach ridge) gờ cát chắn (Barrier), lưỡi cát (Spit)
Bãi thủy triều
Trầm tích vụng (Lagoon)
Trầm tích ở biển nông
Trầm tích vụn
Trầm tích hóa học
Trầm tích sinh vật
Trầm tích ở vùng biển sâu
Bùn lam
Bùn đỏ
Bùn xanh lục
Các loại trầm tích khác
Trầm tích ở vùng biển thẳm
Trầm tích nguồn lục địa
Trầm tích nguồn sinh vật
Trầm tích nguồn vô cơ
Kết hạch mangan (Manganese nodule)
Bùn kim loại
DÒNG XOÁY (Turbidity current) VÀ TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA NÓ
Tác dụng xâm thực và vận chuyển của dòng chảy
Tác dụng trầm tích của dòng xoáy
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Đại dương có diện tích 361x106 km2 (70.8%) toàn bộ diện tích Trái Đất, chứa 1 lượng nước là 1.370.323x103 km3 chiếm độ 97.5% của thủy quyển.
Trái Đất bao gồm các đại dương, các biển rìa và các biển giữa lục địa.
Các khu vực địa hình của biển
Đới ven bờ
Phần sau bờ (Back shore) là nơi bão và thủy triều rất lớn có thể phủ tới.
Phần trước bờ (Foreshore) giữa triều lớn và triều nhỏ.
Phần ngoài bờ (Offshore) là bộ phận đáy biển từ mực thủy triều thấp nhất đến nơi sóng biển bắt đầu hết tác dụng với đáy biển.
Đới biển nóng
Đới biển sâu
Đới biển thẩm
Phân bố từ mức thủy triều thấp nhất đến độ sâu 200m.
Phân bố trong phạm vi 200m đến 2000m.
Phân bố từ độ sâu trên 2000m.
Thành phần hóa học của nước biển
Nước biển chứa 72 nguyên tố,12 nguyên tố hàm lượng > 1mg/l.
Các khí trong biển
Oxy
H2S
CO2: CO2, HCO3, HCO3- và CO32-.
pH: 7.4 - 8.4.
Tính chất vật lý của nước biển
Nhiệt độ nước biển: ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ nước biển bình quân là 50C, vùng vĩ độ thấp nhiệt độ đạt tới 200C, cao nhất có thể đến 300C.
Tỷ trọng của nước biển: ở 00C và độ mặn bình quân thường, tỉ trọng nước biển là 1.028g/cm3.
Áp suất nước biển: khi xuống sâu, áp suất của biển tăng lên. Ở độ sâu 1000m áp suất có thể đến 107 Pa.
Ở dưới thấp nhiệt độ tương đối ổn định hơn.
Độ mặn tăng thì tỉ trọng tăng.
Sinh vật ở biển rất phong phú
Sinh vật ở biển có 69 họ trong khi ở lục địa và nước mặt chỉ có 54. Động vật biển có 200.000 giống, thực vật là 25.000 chủ yếu là tảo.
Sinh vật trôi nổi (plancton) gồm các động vật đơn bào, trùng lỗ, tảo tia, tảo diatome... Chúng dic huyển theo dòng nước và sóng.
Chuyển động của nước biển
Sóng biển: gây ra sóng biển thường xuyên là do gió.
Có nhiều gốc gây ra sự chuyển động của nước biền như: gió, sự thay đổi khí áp, lực hút mặt trời, mặt trăng, động đấ, núi lửa, sự chênh lệch của tỉ trọng, độ mặn và nhiệt độ....
Gió tiếp xúc mặt nước, do lực ma sát vá áp lực không đều do đó tạo ra lực tiếp tuyến làm cho nước chuyển động theo dạng sóng.
Sóng có các yếu tố là đỉnh sóng, đáy sóng, chiều dài của sóng L, biên độ sóng H, thời gian t cần thiết để sóng đi 1 quãng bằng L.
Sóng nước sâu (Deep water wave)
Sóng nước nông (Shallow wave)
Sóng ở bờ
Sóng thường
Sóng vỗ bờ
Sóng thần
Sóng bạc đầu
Thủy triều (Tide): là chuyển động của nước biển dâng lên và hạ xuống có tính chu kỳ của mực nước biển dưới tác dụng sức hút của Mặt trời và Mặt trăng.
Triều lên và xuống biến đổi theo phương thẳng đứng, có mức cao nhất và thấp nhất.
Triều chảy theo mặt nằm ngang, hình thành dòng thủy triều.
Chế độ nhật triều (Diurne)
Chế độ bán nhật triều ( Semi-diurne)
Chế độ tạp triều
Dòng biển (Hải lưu ocean current)
TÁC DỤNG PHÁ HOẠI CỦA BIỂN VÀ CÁC ĐỊA HÌNH CÓ LIÊN QUAN
Tác dụng xâm thực của biển (Marina erosion)
Tác dụng xâm thực cơ học của nước biển
Tác dụng xâm thực hóa học của nước biển
Tác dụng xâm thực phá hoại của sinh vật
Tác dụng phá hoại của sóng biển
Lúc đầu sóng dập vào bờ dốc tạo ra các ổ sóng vỗ (Sea notch)
Quá trình trên tiếp tục
Tác dụng phá hoại của thủy triều
Tác dụng phá hoại của dòng biển
TÁC DỤNG VẬN CHUYỂN CỦA BIỂN
Vận chuyển theo phương thức hóa học
Phương thức vận chuyển của nước biển
Vận chuyển theo phương thức cơ học
Các loại vận chuyển
TÁC DỤNG TRẦM TÍCH CỦA BIỂN
Những nhân tố có ảnh hưởng đến trầm tích của biển
Trầm tích ở đới ven bờ
Trầm tích ở bãi biển
Trầm tích ở các đê ven bờ (Beach ridge) gờ cát chắn (Barrier), lưỡi cát (Spit)
Bãi thủy triều
Trầm tích vụng (Lagoon)
Trầm tích ở biển nông
Trầm tích vụn
Trầm tích hóa học
Trầm tích sinh vật
Trầm tích ở vùng biển sâu
Bùn lam
Bùn đỏ
Bùn xanh lục
Các loại trầm tích khác
Trầm tích ở vùng biển thẳm
Trầm tích nguồn lục địa
Trầm tích nguồn sinh vật
Trầm tích nguồn vô cơ
Kết hạch mangan (Manganese nodule)
Bùn kim loại
DÒNG XOÁY (Turbidity current) VÀ TÁC DỤNG ĐỊA CHẤT CỦA NÓ
Tác dụng xâm thực và vận chuyển của dòng chảy
Tác dụng trầm tích của dòng xoáy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hữu Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)